Câu hỏi:

23/12/2025 23 Lưu

The Red Cross is a global humanitarian organization committed to _____ (631) emergency assistance, disaster relief, and education worldwide. _____ (632), the organization began as a movement to care for wounded soldiers on the battlefield. Over time, it has grown into a vast network that _____ (633) a wide range of human needs, supporting people during crises across the globe.

Guided by the principles of impartiality, neutrality, independence, voluntary service, unity, and universality, the Red Cross strives to assist people without discrimination regardless of their nationality, race, religious beliefs, or political opinions. This commitment ensures that their aid reaches _____ (634).

The Red Cross provides essential services such as medical aid, food, shelter, and psychological support in times of need, including during global health emergencies like COVID-19. Besides, it focuses on long-term health initiatives, blood donation drives, and training in first aid and disaster response, fostering _____ (635) within communities.

Now, the organization has millions of members in nearly every country. Together with the Red Crescent Societies, the Red Cross has become one of the world’s largest and most respected humanitarian networks.

The Red Cross is a global humanitarian organization committed to _____ (631) emergency assistance, disaster relief, and education worldwide

A. providing  
B. provide   
C. provided       
D. provides

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

providing

Giải thích

commit to V-ing: cam kết làm việc gì

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

_____ (632), the organization began as a movement to care for wounded soldiers on the battlefield.

A. Founded in 1863 by Swiss businessman Henry Dunant
B. It was established in 1863 by Henry Dunant, a Swiss businessman
C. Which was founded in 1863 by Swiss business Henry Dunant
D. Having founded in 1863 by Swiss businessman Henry Dunant

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

Founded in 1863 by Swiss businessman Henry Dunant

Giải thích

Đáp án đúng: A. Founded in 1863 by Swiss businessman Henry Dunant

Câu sử dụng quá khứ phân từ để nối hai câu mang nghĩa bị động, cùng chung chủ ngữ

Trích bài: Founded in 1863 by Swiss businessman Henry Dunant, the organization began as a movement to care for wounded soldiers on the battlefield.

Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1863 bởi một doanh nhân người Thuỵ Sĩ có tên Henry Dunant, tổ chức này bắt đầu như một phong trào để chăm sóc những người lính bị thương trên chiến trường.

Câu 3:

Over time, it has grown into a vast network that _____ (633) a wide range of human needs, supporting people during crises across the globe.

A. transforms      
B. suggests  
C. determines
D. addresses

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

addresses

Giải thích

"Addresses" phù hợp vì nó có nghĩa là "đáp ứng" hoặc "giải quyết," phù hợp với việc tổ chức này giúp đỡ những nhu cầu nhân đạo.

Trích bài: Over time, it has grown into a vast network that addresses a wide range of human needs, supporting people during crises across the globe.

Tạm dịch: Theo thời gian, tổ chức đã phát triển thành một mạng lưới rộng lớn, giải quyết một loạt các nhu cầu nhân đạo, hỗ trợ mọi người trong những cuộc khủng hoảng trên khắp thế giới.”

Câu 4:

This commitment ensures that their aid reaches _____ (634).

A. people need it most   
B. those who need it most
C. someone living in poor conditions.       

D. individuals who are injured.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

those who need it most

Giải thích

Chỗ trống còn thiếu một tân ngữ sau động từ “reaches”. Xét 4 phương án thì chỉ có “those who need it most” là một tân ngữ và phía sau là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “those” là phù hợp nhất cả về nghĩa.

Câu này nói về đối tượng mà tổ chức giúp đỡ. "those who need it most" là cách nói chính xác để chỉ những người cần sự giúp đỡ nhiều nhất.

Trích bài: This commitment ensures that their aid reaches those who need it most.

Tạm dịch: Cam kết này đảm bảo rằng sự trợ giúp của họ đến với những người cần nó nhất.

Câu 5:

Besides, it focuses on long-term health initiatives, blood donation drives, and training in first aid and disaster response, fostering _____ (635) within communities.

A. collaboration   
B. assistance  
C. resilience 
D. exchange

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

resilience

Giải thích

Từ "resilience" ám chỉ khả năng phục hồi và sự kiên cường trong cộng đồng khi đối diện với khó khăn, điều này phù hợp với ngữ cảnh của câu văn.

Trích bài: Besides, it focuses on long-term health initiatives, blood donation drives, and training in first aid and disaster response, fostering resilience within communities.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, tổ chức còn tập trung vào các sáng kiến sức khỏe lâu dài, các chiến dịch hiến máu và đào tạo sơ cứu cùng ứng phó với thảm họa, xây dựng sự phục hồi trong cộng đồng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. biểu cảm. 
B. miêu tả.      
C. nghị luận.      
D. tự sự.

Lời giải

Đáp án

biểu cảm.

Giải thích

Đây là một bài thơ trữ tình nên phương thức biểu đạt chính là biểu cảm.

Câu 2

A. Hình thành và phát triển hoạt động bảo tồn, trưng bày các sản phẩm văn hóa.
B. Nguồn tài nguyên nhân văn phục vụ các hoạt động phát triển du lịch văn hóa.
C. Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế dịch vụ, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng.
D. Hỗ trợ các hoạt động giáo dục khoa học xã hội nhân văn, đặc biệt là lịch sử.

Lời giải

Đáp án

Nguồn tài nguyên nhân văn phục vụ các hoạt động phát triển du lịch văn hóa.

Giải thích

Đọc nội dung câu hỏi, đọc lướt các phương án trả lời và tìm kiếm thông tin trong đoạn [1] của văn bản: Theo TS. Nguyễn Thị Thu Trang (Cục Di sản Văn hóa), với tư cách là nguồn tài nguyên nhân văn có chất lượng trí tuệ cao, di sản văn hóa có khả năng phục vụ yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp văn hoá, tiêu biểu nhất là phát triển du lịch văn hoá hay du lịch di sản.

Câu 3

A. Đời sống con người và quan điểm sống của tác giả.
B. Vẻ đẹp thiên nhiên mùa hè rực rỡ và sinh động.
C. Âm thanh của thiên nhiên và đời sống con người.
D. Vẻ đẹp tâm hồn và lẽ sống của thi nhân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Birds bring bad luck. (1)
B. Don’t look a crow in the eye. (2)
C. There are many superstitions surrounding birds. (3)
D. Birds are important to English people. (4)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. vận dụng thành ngữ, lối nói dân gian.    
B. sử dụng ngôn ngữ ước lệ, tượng trưng.

C. lối đối đáp, tâm tình trong tưởng tượng.     

D. kết hợp đa dạng các biện pháp tu từ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The history of badminton and how it is played and organized. (1)
B. The badminton Olympics throughout the year. (2)
C. How to play badminton. (3)
D. The popularity of badminton in daily life and in international games. (4)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP