a) Giải phương trình: \(\left( {3{x^2} + 4x + 6} \right)\sqrt {3{x^2} + 4x + 5} = 27{x^3} + 3x.\)
b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt y \left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt x } \right) = 1\,\,\\y + 4\sqrt y = {x^2} + 3x - 3 - 2\left( {x + 1} \right)\sqrt x .\end{array} \right.\)
a) Giải phương trình: \(\left( {3{x^2} + 4x + 6} \right)\sqrt {3{x^2} + 4x + 5} = 27{x^3} + 3x.\)
b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt y \left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt x } \right) = 1\,\,\\y + 4\sqrt y = {x^2} + 3x - 3 - 2\left( {x + 1} \right)\sqrt x .\end{array} \right.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a)Đặt \(\sqrt {3{x^2} + 4x + 5} = a\), \(3x = b\)
Khi đó phương trình trở thành:\({a^3} + a = {b^3} + b\)
\( \Leftrightarrow (a - b)({a^2} + ab + {b^2} + 1) = 0 \Leftrightarrow a = b\) (vì \({a^2} + ab + {b^2} + 1 > 0\))
\( \Leftrightarrow \sqrt {3{x^2} + 4x + 5} = 3x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{6{x^2} - 4x - 5 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{2 + \sqrt {34} }}{6}\).
b)ĐKXĐ: \(x \ge 0;\,\,y \ge 0\). PT thứ nhất \( \Leftrightarrow \sqrt y = \sqrt {x + 1} - \sqrt x \) (1).
PT thứ hai \[ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt y + 2} \right)^2} = {\left( {x + 1 - \sqrt x } \right)^2}\].
+TH1: \(\sqrt y + 2 = x + 1 - \sqrt x \Leftrightarrow \sqrt y = x - \sqrt x - 1\). Kết kợp với (1):
\(\sqrt {x + 1} = x - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\{x^2} - 3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3;y = 7 - 4\sqrt 3 \) (tmđkxđ).
+TH2: \(\sqrt y + 2 = - x - 1 + \sqrt x \,\)( Vô lý vì \(\sqrt y + 2 > 0;\, - x - 1 + \sqrt x < 0\)).
Vậy \(x = 3;y = 7 - 4\sqrt 3 \).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)Ta có \({(a - b)^2} = {4.5^m} - 20ab \vdots 5\)\[ \Rightarrow (a - b) \vdots 5 \Rightarrow {(a - b)^2} \vdots 25\].
\(a,b \ge 2 \Rightarrow {a^2} + {b^2} + 18ab = {4.5^m} \ge 80 \Rightarrow m \ge 2\)
\( \Rightarrow 20ab = {(a - b)^2} - {4.5^m} \vdots 25\)\( \Rightarrow 20ab \vdots 25 \Rightarrow ab \vdots 5\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a \vdots 5\\b \vdots 5\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \vdots 5\\b \vdots 5\end{array} \right. \Rightarrow a = b = 5;m = 3.\)
b)Gọi \(X\) là tập 4 điểm được gán các số 1, 2, 3, 4 và \(Y\) là tập 4 điểm còn lại. Ta sẽ chỉ ra rằng tồn tại 4 dây cung không có điểm chung, mỗi dây cung nối một điểm của X và một điểm của Y. Một cách nối như vậy thoả mãn yêu cầu bài toán vì tổng các số tương ứng với 4 dây cung này bằng \(5 + 6 + 7 + 8 - 4 - 3 - 2 - 1 = 16\).
Dễ thấy rằng có một điểm của \(X\) nằm kề một điểm của \(Y\). Kẻ dây cung nối 2 điểm này rồi loại bỏ 2 điểm đánh dấu này lẫn dây cung đi, ta còn lại 6 điểm được đánh dấu trên đường tròn và 2 tập con \({X_1}\), \({Y_1}\) tương ứng, mỗi tập gồm 3 điểm được đánh dấu.
Bây giờ, lập luận tương tự, ta cũng suy ra có một điểm của \({X_1}\) kề nhau với một điểm \({Y_1}\) trên đường tròn đã bỏ đi 2 điểm trước đó. Kẻ dây cung nối 2 điểm này rồi loại bỏ 2 điểm đánh dấu này lẫn dây cung đi, ta còn lại 4 điểm được đánh dấu trên đường tròn và 2 tập con\({X_2},\)\({Y_2}\) tương ứng, mỗi tập gồm 2 điểm được đánh dấu.
Lập luận tương tự, ta cũng suy ra có một điểm của \({X_2}\) kề nhau với một điểm \({Y_2}\) trên đường tròn đã bỏ đi 2 điểm trước đó. Kẻ dây cung nối 2 điểm này cũng như dây cung nối 2 điểm còn lại. Bây giờ, khôi phục lại các dây cung ban đầu. Dễ thấy, 4 dây cung được kẻ đôi một không có điểm chung.
Lời giải
a) \[A = \frac{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {x - \sqrt x + 1} \right)}}:\frac{{\sqrt x + 1}}{{2\sqrt x }} = \frac{{2\sqrt x }}{{x - \sqrt x + 1}}\]
.\[\frac{{2\sqrt x }}{{x - \sqrt x + 1}} \le 2 \Leftrightarrow 2\sqrt x \le 2x - 2\sqrt x + 2 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt x - 1} \right)^2} \ge 0\]. Vậy \(A \le 2\).
b)Có \(\Delta ' = {(a + 1)^2} - ({a^2} - 2a + 1) = 4a \ge 0\)
.Khi đó \({x_1} = (a + 1) - \sqrt {\Delta '} = (a + 1) - 2\sqrt a = {(\sqrt a - 1)^2}\)
\({x_2} = (a + 1) + \sqrt {\Delta '} = (a + 1) + 2\sqrt a = {(\sqrt a + 1)^2}\).
.Do \(a\) là số chính phương nên \(\sqrt a \) là số nguyên nên \({x_1};\,\,{x_2}\)là số chính phương
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.