Câu hỏi:

23/12/2025 14 Lưu

1) Tính giá trị biểu thức \[P = \sqrt {2024 + 2\sqrt {2023} }  - \sqrt {2025 + 2\sqrt {2024} } \].

2) Tìm tọa độ của điểm \(M\) là giao điểm của đường thẳng \(y = x + 1\) với trục \(Ox\).

3) Tính diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác vuông có cạnh huyền bằng \[2\sqrt 2 cm\].

4) Tính thể tích của hình nón có chiều cao bằng \[8\,cm\] và bán kính đáy bằng \[6\,cm\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1)\[P = \sqrt {{{\left( {\sqrt {2023}  + 1} \right)}^2}}  - \sqrt {{{\left( {\sqrt {2024}  + 1} \right)}^2}} \]

\[ = \sqrt {2023}  + 1 - \left( {\sqrt {2024}  + 1} \right) = \sqrt {2023}  - \sqrt {2024} \].

2)Tọa độ giao điểm là \(M\left( { - 1;0} \right)\).

3)Gọi \(R\) là bán kính của đường tròn ngoại tiếp.

Từ giả thiết ta có \(2R = 2\sqrt 2  \Leftrightarrow R = \sqrt 2 \).

Vậy diện tích của hình tròn là \(S = \pi {R^2} = 2\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\).

4)Thể tích của hình nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \,\left( {c{m^3}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác \(ABC\) nhọn \(\left( {AB < AC} \right)\) nội tiếp đường tròn tâm (ảnh 1)

1)Ta có \(\widehat {AED} = 90^\circ \), \(\widehat {AFD} = 90^\circ \)

Xét tứ giác \(AEDF\) có \(\widehat {AED} + \widehat {AFD} = 90^\circ  + 90^\circ  = 180^\circ \) suy ra tứ giác \(AEDF\) nội tiếp.

Trong tam giác vuông \(ABD\) có \(DE\) là đường cao suy ra \(AE.AB = A{D^2}\,\,\,\left( 1 \right)\).

Trong tam giác vuông \(ACD\) có \(DF\) là đường cao suy ra \(AF.AC = A{D^2}\,\,\,\left( 2 \right)\).

Từ (1) và (2) ta có \(AE.AB = AF.AC\).

2)Do \(AE.AB = AF.AC \Rightarrow \frac{{AB}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AE}}\), mà \(\widehat {BAC}\) chung

Suy ra

\( \Rightarrow \widehat {AEF} = \widehat {ACB}\)

Ta có \(\widehat {BAP} = \widehat {BCP}\)  

Suy ra \(\widehat {AEF} + \widehat {BAP} = \widehat {ACB} + \widehat {BCP} = \widehat {ACP} = 90^\circ \)

Vậy \(AP\) vuông góc với \(EF\).

3)Ta có \(AH \bot BC\), \(TK \bot BC \Rightarrow AH\parallel TK\).

Do \(BH \bot AC\), \(PC \bot AC \Rightarrow BH\parallel PC\).

Do \(CH \bot AB\), \(PB \bot AB \Rightarrow CH\parallel PB\).

Suy ra tứ giác \(BHCP\) là hình bình hành.

Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\), ta có \(OI = \frac{1}{2}AH\).

Tương tự \(OI = \frac{1}{2}TK\).

\( \Rightarrow AH = TK\).

Vậy tứ giác \(AHKT\) là hình bình hành.

Lời giải

1. a)Với \(m = 0\), phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \({x^2} - x - 2 = 0\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 2\end{array} \right.\).

b) Ta có \(\Delta  = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4\left( {4m - 2} \right) = 4{m^2} - 12m + 9 = {\left( {2m - 3} \right)^2} \ge 0\,\,\forall m\).

Áp dụng Viet \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m + 1\\{x_1}{x_2} = 4m - 2\end{array} \right.\)   

Ta có \(x_1^2 + x_2^2 = 13 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow {\left( {2m + 1} \right)^2} - 2\left( {4m - 2} \right) = 13 \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 1\,\left( {tm} \right)\\m = 2\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

Vậy \(m =  - 1\), \(m = 2\).

2) Điều kiện: \( - 1 \le x \le 4\).

Phương trình trở thành \( \Leftrightarrow x + 1 + 2\sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {4 - x} \right)}  + 4 - x = 2x + 9 \Leftrightarrow \sqrt {\left( {x + 1} \right)\left( {4 - x} \right)}  = x + 2\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\ - {x^2} + 3x + 4 = {x^2} + 4x + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\2{x^2} + x = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\left( {tm} \right)\\x =  - \frac{1}{2}\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).

Vậy nghiệm của phương trình là \(x =  - \frac{1}{2}\), \(x = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP