Câu hỏi:

23/12/2025 15 Lưu

Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) nội tiếp đường tròn tâm O. Trên đường tròn (O) lấy điểm D khác phía A so với đường BC ( BD > AC ). Qua B kẻ đường thẳng d song song với CD. Đường thẳng d cắt đường thẳng AC tại E, cắt đường tròn (O) tại F ( F khác B ).

a)Gọi J là trung điểm của EC. Chứng minh rằng 4 điểm A,F,O,J cùng nằm trên một đường tròn

b)Đường thẳng OE cắt đường thẳng AD tại I. Chứng minh rằng \(\widehat {IBA} = \widehat {BDA}\)

c)Trên tia BD lấy điểm M sao cho BM = BA. Đường thẳng AM cắt đường thẳng DC tại N, đường thẳng BN cắt (O) tại K ( K khác B ). Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC. Đường thẳng BD cắt các đường thẳng NH,CK lần lượt tại P,Q.

Chứng minh rằng \(\frac{1}{{PM}} = \frac{1}{{MQ}} + \frac{1}{{BM}}\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) nội tiếp đường tròn tâm O. Trên đường tròn (O) lấy (ảnh 1)

a) Vì tứ giác AFBC nội tiếp, ta có đẳng thức sau

\(180^\circ \, - \,\widehat {FAJ}\, = \,\widehat {EAF} = \,\widehat {FBC}\,\, = \,\frac{1}{2}\widehat {FOC}\,\)

JO là đường trung bình tam giác CBE nên JO // BF \(CF\, \bot \,BF\) suy ra \(JO\, \bot \,BF\)

 O thuộc trung trực CF nên OJ là trung trực CF nên

\(\widehat {FOJ}\, = \,\frac{1}{2}\widehat {FOC}\, = \,180^\circ \, - \,\widehat {FAJ}\)

Từ đây ta có ngay tứ giác AJOF là tứ giác nội tiếp

b) Gọi T là giao điểm của OE AF. Trước hết, ta chỉ ra \(\frac{{ID}}{{IA}} = \frac{{B{D^2}}}{{B{A^2}}}\)

Thật vậy, áp dụng định lý Menelaus cho tam giác AFD, cát tuyến ITO ta có

\(\frac{{ID}}{{IA}}.\frac{{TA}}{{TF}}.\frac{{OF}}{{OD}} = 1\)

Từ đây kết hợp OF = OD, \(\Delta AEB\,\, \sim \,\,\Delta FEC\left( {g.g} \right)\)BD = CF, ta có

\(\frac{{ID}}{{IA}} = \frac{{TF}}{{TA}} = \frac{{EF.\sin FET}}{{EA.\sin AET}} = \frac{{EF}}{{EA}}.\frac{{\sin BEO}}{{\sin CEO}} = \frac{{EF}}{{EA}}.\frac{{CE}}{{BE}} = {\left( {\frac{{CF}}{{BA}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{BD}}{{BA}}} \right)^2}\)

Bằng các phép biến đổi góc, ta được

\[\widehat {OFA\,}\,\, = \,\,\widehat {OAF}\,\, = \,\,90^\circ \,\, - \,\,\widehat {ADF}\,\, = \,\,90^\circ \,\, - \,\,\widehat {ACF}\,\, = \,\,\widehat {AEF}\]

Do đó OFOA là hai tiếp tuyến của đường tròn (AEF)

Gọi I’ là giao điểm của tiếp tuyến tại B của (O) với AD, ta có

\[\Delta I'BA\,\, \sim \,\,\Delta I'DB\left( {g.g} \right) \Rightarrow \frac{{I'A}}{{I'B}} = \frac{{I'B}}{{I'D}} = \frac{{BA}}{{BD}}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{I'D}}{{I'A}} = \frac{{I'D}}{{I'B}}.\frac{{I'B}}{{I'A}} = \frac{{B{D^2}}}{{B{A^2}}} = \frac{{ID}}{{IA}}\]

\[ \Rightarrow I \equiv I'\]

Từ đây ta được IB là tiếp tuyến của (O) suy ra \[\widehat {IBA}\,\, = \,\,\widehat {BDA}\]

Bài toán được chứng minh

c) Ta có

\[\widehat {DNM}\,\, + \,\,\widehat {DMN}\,\, = \,\,\widehat {BAM}\,\, + \,\,\widehat {CAN}\,\, = \,\,90^\circ ,\,\widehat {BAM}\,\, = \,\,\widehat {BMA}\]

Do đó \[\widehat {CAN}\,\, = \,\,\widehat {CNA}\] hay tam giác CAN cân tại C suy ra CA = CN

Theo hệ thức lượng ta có \[C{A^2} = CH.CB\,\] nên \[C{N^2} = CH.CB\] suy ra \[\frac{{CN}}{{CH}} = \frac{{CB}}{{CN}}\]

Từ đây ta được \[\Delta CNH\,\, \sim \,\,\Delta CBN\left( {c.g.c} \right)\] dẫn đến \[\widehat {CHN}\, = \,\widehat {CNB}\, = \,\widehat {CQD}\]

Do đó tứ giác CQPH nội tiếp, ta có các biến đổi sau

\[BP.BQ\,\, = BH.BC\, = \,B{A^2} \Leftrightarrow B{M^2}\, = \,BP.BQ\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{BM}}{{BP}}\, = \,\frac{{BQ}}{{BM}}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{PM}}{{BP}}\, = \,\frac{{MQ}}{{BQ}}\]

\[ \Leftrightarrow PM.BQ\, = \,MQ.BM\]

\[ \Leftrightarrow \left( {MB + MQ} \right)MP\, = \,MQ.MB\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{MB + MQ}}{{MB.MQ}} = \frac{1}{{MP}}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{{MP}}\, = \,\frac{1}{{MQ}} + \frac{1}{{MB}}\]

Vậy bài toán được chứng minh

 

Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) nội tiếp đường tròn tâm O. Trên đường tròn (O) lấy (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Theo giả thiết ta có thể đặt như sau \(x + \sqrt {2024}  = a,\,\frac{1}{x} - \sqrt {2024}  = b\) thì \(a,b \in \mathbb{Z}\)

Bằng các phép biến đổi ta được

     \(\left( {a - \sqrt {2024} } \right)\left( {b + \sqrt {2024} } \right) = 1 \Leftrightarrow \sqrt {2024} \left( {a - b} \right) = 2025 - ab\)

Vì \(\sqrt {2024} \) vô tỷ và a – b, 2025 – ab nguyên nên a = b và 2025 = ab suy ra \(a = b =  \pm 45\)

Khi đó bằng phép thế ta được

\(x + \sqrt {2024}  = a =  \pm 45 \Leftrightarrow x \in \left\{ {45 - \sqrt {2024} ,\, - 45 - \sqrt {2024} } \right\}\)

Vậy tất cả giá trị x thỏa mãn là \(x \in \left\{ {45 - \sqrt {2024} ,\, - 45 - \sqrt {2024} } \right\}\)

b) Theo giả thiết \(2a = {b^3}\,\left( 1 \right)\) và \(5a = {c^2}\,\left( 2 \right)\) với b,c là các số nguyên dương.

Từ (1) suy ra \({b^3}\) chia hết cho 2, mà 2 là số nguyên tố nên b chia hết cho 2.

Đặt b = 2d, thay vào (1) được \(2a = 8{d^3}\), hay là \(a = 4{d^3}\,\left( 3 \right)\).

Từ (2) suy ra \({c^2}\) chia hết cho 5, mà 5 là số nguyên tố nên c chia hết cho 5

Đặt c = 5e, thay vào (2) được \(5a = 25{e^2}\), hay là \(a = 5{e^2}\,\left( 4 \right)\)

Từ (3) và (4) có \(a = 4{d^3} = 5{e^2}\,\left( 5 \right)\) với d,e là các số nguyên dương. Do 4 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau nên từ (5) thì \({d^3}\) chia hết cho 5, suy ra d chia hết cho 5

Đặt d = 5k, thay vào (5) được \(a = 5{e^2} = 500{k^3}\) với k là số nguyên dương

Từ đó \({e^2} = 100{k^3} = {10^2}{k^3}\). Điều này xảy ra với số k nhỏ nhất là k = 1, e = 10 và a = 500

Lúc đó \(2a = 1000 = {10^3}\) và \(5a = 2500 = {50^2}\) thỏa mãn bài toán

Vậy số nguyên dương a nhỏ nhất thỏa mãn là a – 500

Lời giải

Bằng các phép biến đổi giả thiết, ta có

\(3\left( {a + b + c} \right) = {a^2} + 4{b^2} + {c^2} + 2ab + 12 - 12b\)

\( = {\left( {a + b} \right)^2} + {c^2} + 3{\left( {b - 2} \right)^2}\, \ge \,{\left( {a + b} \right)^2} + {c^2}\)

Bằng biến đổi bất đẳng thức kết hợp cộng mẫu, ta được

\(3\left( {a + b + c} \right)\, \ge \,{\left( {a + b} \right)^2} + {c^2} \ge \frac{{{{\left( {a + b + c} \right)}^2}}}{2}\)

Do đó \(a + b + c\, \le \,6\) suy ra \({\left( {a + b} \right)^2} + {c^2} \le 18\). Khi đó, bằng các phép biến đổi ta có

\(T\, = \,\frac{{{a^3}}}{{a + {{\left( {a + b} \right)}^2}}}\, + \,\frac{{{a^2}}}{{a + {c^2}}}\, \ge \,\frac{{{a^2}}}{{a + {{\left( {a + b} \right)}^2}}} + \frac{{{a^2}}}{{a + {c^2}}}\)

\( \ge \,\frac{{4{a^2}}}{{2a + {{\left( {a + b} \right)}^2} + {c^2}}}\)

\( \ge \,\frac{{4{a^2}}}{{2a + 18}} = \frac{{2{a^2}}}{{a + 9}}\, \ge \,\frac{{2{a^2}}}{{10a}} = \frac{a}{5} \ge \frac{1}{5}\)

Từ đây ta được \(MinT = \,\frac{1}{5}\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(\left( {a,b,c} \right)\, = \,\left( {1,2,3} \right)\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của \(T\, = \,\frac{1}{5}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP