Câu hỏi:

24/12/2025 9 Lưu

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{5 + 4\sqrt x }}{{2x + 5\sqrt x  - 12}} - \frac{2}{{2\sqrt x  - 3}} + \frac{3}{{\sqrt x  + 4}}} \right):\left( {\sqrt x  + \frac{{5 - 6\sqrt x }}{{\sqrt x  + 4}}} \right)\) với \[x \ge 0,\,x \ne \frac{9}{4}.\]

a) Rút gọn biểu thức \[P.\]

b) Tìm giá trị lớn nhất của \[P.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(P = \left( {\frac{{5 + 4\sqrt x - 2(\sqrt x + 4) + 3(2\sqrt x - 3)}}{{(2\sqrt x - 3)(\sqrt x + 4)}}} \right):\left( {\frac{{x + 4\sqrt x + 5 - 6\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}}} \right)\)

\(P = \left( {\frac{{8\sqrt x - 12}}{{(2\sqrt x - 3)(\sqrt x + 4)}}} \right):\left( {\frac{{x - 2\sqrt x + 5}}{{\sqrt x + 4}}} \right)\)

\(P = \frac{4}{{\sqrt x + 4}}.\frac{{\sqrt x + 4}}{{x - 2\sqrt x + 5}} = \frac{4}{{x - 2\sqrt x + 5}}\).

b) Ta có \(x - 2\sqrt x + 5 = {\left( {\sqrt x - 1} \right)^2} + 4 \Rightarrow x - 2\sqrt x + 5 \ge 4\) với \[\forall x \ge 0,\,x \ne \frac{9}{4}.\]

Khi đó \[P \le 1\] với \[\forall x \ge 0,\,x \ne \frac{9}{4}.\] Dấu “ = ” xảy ra khi \(x = 1\).

Giá trị lớn nhất của \[P\]là 1 khi \[x = 1\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) \(\widehat {BKI} = \widehat {BAI}\) (nội tiếp (O) cùng chắn )

\(\widehat {BAI} = \widehat {IAC}\) \( \Rightarrow \widehat {MAQ} = \widehat {MKQ}\) \( \Rightarrow \) tứ giác AMQK nội tiếp

b) Tứ giác AMQK nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {MQA} = \widehat {MKA}\), lại có \(\widehat {BKA} = \widehat {BCA}\)(nội tiếp (O) cùng chắn \(\widehat {AB}\)) \( \Rightarrow \) \(\widehat {MQA} = \widehat {BCA}\) \( \Rightarrow \) MQ // BC

H là trực tâm của \(\Delta \) ABC nên AH \( \bot \) BC \( \Rightarrow \) MQ \( \bot \) AH

\(\Delta \) AHQHD \( \bot \) AQ, MQ \( \bot \) AH nên M là trực tâm \( \Rightarrow \) AM \( \bot \) HQ

\(\Delta \) APQAM là phân giác, AM là đường cao nên \(\Delta \) APQ cân tại A.

c) Gọi N là giao điểm của AICE. \(\widehat {AIK} = \widehat {ABK}\) (nội tiếp (O) cùng chắn ), \(\widehat {ABD} = \widehat {ACE}\) (cùng phụ với \(\widehat {BAC}\)) \( \Rightarrow \) \(\widehat {NIQ} = \widehat {NCQ}\) \( \Rightarrow \) tứ giác NICQ nội tiếp \( \Rightarrow \)\(\widehat {QNC} = \widehat {QIC}\)

\(\widehat {BEC} = \widehat {BDC} = {90^0}\) nên tứ giác BEDC nội tiếp \( \Rightarrow \widehat {DEC} = \widehat {DBC}\), \(\widehat {KBC} = \widehat {KIC}\) (nội tiếp (O) cùng chắn ) \( \Rightarrow \widehat {QNC} = \widehat {DEC}\) \( \Rightarrow \) NQ // ED

Tứ giác NICQ nội tiếp nên \(\widehat {MNQ} = \widehat {QCI}\), tứ giác AMQK nội tiếp nên \(\widehat {QMN} = \widehat {AKQ}\)\(\widehat {AKI} = \widehat {ACI}\) (nội tiếp (O) cùng chắn ) \( \Rightarrow \) \(\widehat {QMN} = \widehat {QNM}\) \( \Rightarrow \) \(\Delta \) QMN cân \( \Rightarrow \) QM = QN.

MQ // BC \( \Rightarrow \) \(\frac{{MQ}}{{BC}} = \frac{{DQ}}{{DC}}\), NQ // ED \( \Rightarrow \) \(\frac{{NQ}}{{ED}} = \frac{{CQ}}{{CD}}\), lại có MQ = NQ nên \(\frac{{MQ}}{{BC}} + \frac{{MQ}}{{DE}} = \frac{{DQ}}{{DC}} + \frac{{CQ}}{{CD}} = 1\) \( \Rightarrow \) \(\frac{1}{{BC}} + \frac{1}{{DE}} = \frac{1}{{MQ}}\).

Lời giải

a) Điều kiện: \[x \ge - 1\]

Ta có \[{x^2} + x - 6 = 3(x - 2)\sqrt {x + 1} \Leftrightarrow (x - 2)(x + 3) - 3(x - 2)\sqrt {x + 1} = 0\]

 \[ \Leftrightarrow (x - 2)(x + 3 - 3\sqrt {x + 1} ) = 0 \Leftrightarrow x = 2\,\](thỏa mãn đk) hoặc \[x + 3 - 3\sqrt {x + 1} = 0\]

\[x + 3 - 3\sqrt {x + 1} = 0 \Leftrightarrow x + 3 = 3\sqrt {x + 1} \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow {x_1} = 0;{x_2} = 3\] (thỏa mãn đk)

Tập nghiệm của phương trình là \[S = \left\{ {0;2;3} \right\}\].

b) \[{x^2} - 2x - xy + y + 1 = 0 \Leftrightarrow (x - 1)(x - 1 - y) = 0 \Leftrightarrow x = 1\] hoặc \[y = x - 1\]

Với \[x = 1\] ta có phương trình \[\sqrt {{y^2} + 4} = 2 \Leftrightarrow y = 0\]

Với \[y = x - 1\] ta có phương trình \[{x^2} + 3x - \sqrt {{x^2} + 3x} - 2 = 0\]

Đặt \[t = \sqrt {{x^2} + 3x} ,\,{\rm{ }}t \ge 0,\]pt trở thành \[{t^2} - t - 2 = 0 \Leftrightarrow {t_1} = - 1\] (loại), \[t = 2\] (thỏa mãn)

Với \[t = 2\] ta được \[{x^2} + 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow {x_1} = 1;{\rm{ }}{x_2} = - 4\].

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là \[\left( {1;0} \right);\left( { - 4; - 5} \right)\].