Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z + 2}}{2}\) và điểm \(A\left( {3;2;0} \right)\).

a) Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua điểm \(A\left( {3;2;0} \right)\).
Đúng
Sai
b) Đường thẳng \(\left( d \right)\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( { - 1; - 3; - 2} \right)\).
Đúng
Sai
c) \(H\left( {1;1;2} \right)\) là hình chiếu của \(A\) lên đường thẳng \(d\).
Đúng
Sai
d) \(A'\left( { - 1;0;4} \right)\) là điểm đối xứng với \(A\) qua đường thẳng \(d\).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) S, b) S, c) Đ, d) Đ

a) Thay tọa độ điểm \(A\left( {3;2;0} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z + 2}}{2}\) ta được

\(d:\frac{{3 + 1}}{1} = \frac{{2 + 3}}{2} = \frac{{0 + 2}}{2}\) (vô lí).

Vậy đường thẳng \(\left( d \right)\) không đi qua điểm \(A\left( {3;2;0} \right)\).

b) Đường thẳng \(\left( d \right)\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;2;2} \right)\).

c) Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(A\left( {3;2;0} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\left( d \right)\) nên mặt phẳng \(\left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;2;2} \right)\)làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có dạng: \(x + 2y + 2z - 7 = 0\).

H là hình chiếu của \(A\) lên đường thẳng \(d\) nên tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = - 3 + 2t\\z = - 2 + 2t\\x + 2y + 2z - 7 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = - 3 + 2t\\z = - 2 + 2t\\ - 1 + t + 2\left( { - 3 + 2t} \right) + 2\left( { - 2 + 2t} \right) - 7 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = - 3 + 2t\\z = - 2 + 2t\\9t = 18\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 2\\t = 2\end{array} \right.\). Suy ra \(H\left( {1;1;2} \right)\).

d) Vì \(A'\) là điểm đối xứng với \(A\) qua đường thẳng \(d\) nên H là trung điểm của \(AA'\).

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2{x_H} - {x_A}\\{y_{A'}} = 2{y_H} - {y_A}\\{z_{A'}} = 2{z_H} - {z_A}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = 2.1 - 3\\{y_{A'}} = 2.1 - 2\\{z_{A'}} = 2.2 - 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = - 1\\{y_{A'}} = 0\\{z_{A'}} = 4\end{array} \right.\). Suy ra \(A'\left( { - 1;0;4} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).                        
B. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 - 2t}\\{y = - 2}\\{z = - 2t}\end{array}} \right.\].                           
C. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + t}\\{y = - 2}\\{z =  - 2t}\end{array}} \right.\].                           
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trung điểm \[M\] của \[\;BC\] có tọa độ là: \(M\left( {1; - 1;2} \right)\).

Trung tuyến \(AM\) của tam giác \(ABC\) đi qua điểm\(A\left( {1;\, - 2;\,0} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {0;\,1;\,2} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = - 2 + t}\\{z = 2t}\end{array}} \right.\).

Câu 2

a) Ô tô dừng lại sau 10 giây.
Đúng
Sai
b) Quãng đường \(s\left( t \right)\) mà xe ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây là một nguyên hàm của hàm số \(v\left( t \right)\).
Đúng
Sai
c) Từ thời điểm đạp phanh đến khi dừng lại, ô tô đi được quãng đường là 90 m.
Đúng
Sai
d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối bằng 125 m.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đ, b) Đ, c) S, d) S

a) Ô tô dừng lại khi \(v\left( t \right) = - 2t + 20 = 0 \Leftrightarrow t = 10\) giây.

b) Có \(s\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} \).

c) Quãng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng là

\(S = \int\limits_0^{10} {\left( { - 2t + 20} \right)dt} = 100\)m.

d) Quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối (bao gồm 5 giây đi với vận tốc 20 m/s và 10 giây đi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn) là \(20.5 + 100 = 200\)m.

Câu 5

A. \(\int {\sin x{\rm{d}}x = \cos x + C} \). 
B. \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} {\rm{d}}x = - \cot x + C\).    
C. \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} {\rm{d}}x = \tan x + C\).    
D. \(\int {\cos x{\rm{d}}x = \sin x + C} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \( - 1\).                
B. \(1\).                    
C. \( - 3\).                               
D. \(3\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)\(\overrightarrow n = \left( {2;1; - 2} \right)\).
Đúng
Sai
b) Điểm \(A\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Đúng
Sai
c) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng \(3\).
Đúng
Sai
d) Phương trình mặt cầu tâm \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\)\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 9\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP