Câu hỏi:

24/12/2025 7 Lưu

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, điểm M(x; y) biểu diễn nghiệm của bất phương trình loading.... Có bao nhiêu điểm M có tọa độ nguyên thuộc hình tròn tâm O bán kính R = 7? (nhập đáp án vào ô trống)

Đáp án:  __

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. 2

Đáp án đúng là "2"

Phương pháp giải

Giải phương trình logarit dựa vào ứng dụng của hàm số

Lời giải

Điều kiện: \(9x + 18 > 0 \Leftrightarrow x >  - 2\).

Ta có: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {9x + 18} \right) + x = y + {3^y} \Leftrightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x + 2} \right) + x + 2 = y + {3^y}\)

Đặt \(t = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x + 2} \right),t \in \mathbb{R}\). Khi đó ta có: \(t + {3^t} = y + {3^y}\left( {\rm{*}} \right)\)

Ta thấy hàm số \(f\left( x \right) = x + {3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) (do \(f'\left( x \right) = 1 + {3^x}.{\rm{ln}}3 > 0\forall x \in \mathbb{R}\))

Suy ra \(\left( {\rm{*}} \right) \Leftrightarrow t = y \Rightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_3}\left( {x + 2} \right) = y \Leftrightarrow x + 2 = {3^y}\)

Do \(M\) có tọa độ nguyên thuộc hình tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 7\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} \le 49}\\{x,y \in \mathbb{Z}}\end{array}} \right.\)

Khi đó \( - 1 \le x \le 7 \Rightarrow 1 \le x + 2 \le 9 \Rightarrow {3^0} \le {3^y} \le {3^2} \Rightarrow y \in \left\{ {0;1;2} \right\}\)

Trường hợp 1: \(y = 0 \Rightarrow x =  - 1\) (thỏa mãn)

Trường hợp 2: \(y = 1 \Rightarrow x = 1\) ( thỏa mãn)

Trường hợp 3: \(y = 2 \Rightarrow x = 7\) (loại)

Vậy có 2 điểm thỏa mãn yêu cầu là \(\left( { - 1;0} \right),\left( {1;1} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. 0,31.  
B. 0,41.       
C. 0,25.  
D. 0,35.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sử dụng công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes

Lời giải

Gọi \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố gọi một sinh viên Giỏi, Khá, Trung Bình

Nên \({A_1},{A_2},{A_3}\) là hệ biến cố đầy đủ.

Gọi \(B\): "sinh viên đó trả lời được 4 câu hỏi"

Ta có: \(P\left( {{A_1}} \right) = \frac{{C_4^1}}{{C_{20}^1}} = \frac{1}{5},P\left( {{A_2}} \right) = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4},P\left( {{A_3}} \right) = \frac{3}{{20}}\)

Theo bài ta có: 4 sinh viên giỏi trả lời được \(100{\rm{\% }}\) các câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời 20 câu hỏi

5 sinh viên khá trả lời \(80{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) trả lời được \(20.80{\rm{\% }} = 16\) câu hỏi

3 sinh viên trung bình \(50{\rm{\% }}\) câu hỏi \( \Rightarrow \) Trả lời \(20.50{\rm{\% }} = 10\) câu hỏi

Từ đó \(P\left( {B\mid {A_1}} \right) = \frac{{C_{20}^4}}{{C_{20}^4}} = 1;P\left( {B\mid {A_2}} \right) = \frac{{C_{16}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{364}}{{969}};P\left( {B\mid {A_3}} \right) = \frac{{C_{10}^4}}{{C_{20}^4}} = \frac{{14}}{{323}}\)

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần:

\(P\left( B \right) = P\left( {B\mid {A_1}} \right).P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right) + P\left( {B\mid {A_3}} \right).P\left( {{A_3}} \right) = 1.\frac{1}{5} + \frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4} + \frac{3}{{20}}.\frac{{14}}{{323}} = \frac{{2911}}{{9690}}\)

Xác suất để sinh viên đó là sinh viên khá là: \(P\left( {{A_2}\mid B} \right)\)

Áp dụng công thức Bayes \(P\left( {{A_2}\mid B} \right) = \frac{{P\left( {B\mid {A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{{364}}{{969}}.\frac{1}{4}}}{{\frac{{2911}}{{9690}}}} = \frac{{910}}{{2911}} \approx 0,31\)

Lời giải

Đáp án đúng là “825”

Phương pháp giải

Lời giải

Sau 2,5 phút (150 giây) số vòng mà bánh xe quay được là \(\frac{{150}}{{10}}.25 = 375\)

Bán kính bánh xe là \(R = 350{\rm{\;mm}} = 3,5{\rm{\;m}}\)

Khi đó quãng đường mà người đi xe đạp thực hiện được sau 2,5 phút là

\(375.2\pi R = 375.2\pi .0,35 \approx 825\)

Câu 5

A. \(2a\sqrt {21} \).             
B. \(a\sqrt {21} \)
C. \(3a\sqrt {21} \).           
D. \(4a\sqrt {21} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\).  
B. \(\left( { - 1;0} \right)\).        
C. \(\left( {1;2} \right)\).
D. \(\left( {0;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP