Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) \[3{x^2} + 5x - 12 = 0.\]
b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\x + 2y = 6\end{array} \right..\)
Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) \[3{x^2} + 5x - 12 = 0.\]
b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\x + 2y = 6\end{array} \right..\)
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(3{x^2} + 5x - 12 = 0\)
Ta có \(\Delta = {5^2} - 4.3.( - 12) = 169 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \frac{{ - 5 + \sqrt {69} }}{{2.3}} = \frac{4}{3};{x_2} = \frac{{ - 5 - \sqrt {69} }}{{2.3}} = - 3\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 3;\frac{4}{3}} \right\}\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\x + 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 14\\x + 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 20\\y = 2x - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 1\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x;y) = (4;1)\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)Gọi \[x,y\] lần lượt là số học sinh trường THCS A và trường THCS A (ĐK: \[x,y \in {\mathbb{N}^*}\] và\[x,y < 322\]).
Theo đề bài ta có hệ phương trình
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 322\\6x - 5y = 172\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x + 5y = 1610\\6x - 5y = 172\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}11x = 1782\\6x - 5y = 172\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 162\\y = 160\end{array} \right.\]
Giải hệ phương trình tìm được \[\left\{ \begin{array}{l}x = 162\\y = 160\end{array} \right.\] (thỏa mãn ĐK)
Vậy số quyển sách của trường THCS A quyên góp được là \[162.6 = 972\]quyển.
Số quyển sách của trường THCS B quyên góp được là \[160.5 = 800\]quyển
b)\[{x^2} - (2m + 1)x + {m^2} + 1 = 0\]
Ta có \(\Delta = {{\rm{[}} - (2m + 1){\rm{]}}^2} - 4.1.({m^2} + 1) = 4m - 3\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi\(\Delta > 0\)
\( \Leftrightarrow 4m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{3}{4}\)
Theo hệ thức Viet, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m + 1\\{x_1}.\,{x_2} = {m^2} + 1\end{array} \right.\)
Theo đề bài, ta có: \[{({x_1} + 1)^2} + {({x_2} + 1)^2} = 13.\]
\[ \Leftrightarrow {x_1}^2 + 2{x_1} + 1 + {x_2}^2 + 2{x_2} + 1 = 13.\]
\[ \Leftrightarrow \left( {{x_1}^2 + {x_2}^2} \right) + 2({x_1} + {x_2}) + 2 = 13\]
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x_1}^2 + {x_2}^2} \right) + 2({x_1} + {x_2}) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} + 2({x_1} + {x_2}) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m + 1)^2} - 2({m^2} + 1) + 2(2m + 1) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 8m - 10 = 0\end{array}\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 5\end{array} \right.\]\(\begin{array}{l}{\rm{(Nha\"a n)}}\\{\rm{(Loa\"i i)}}\end{array}\)
Vậy \[m = 1\] thỏa mãn đề bài
Lời giải
a) Rút gọn biểu thức \[Q = \frac{{\sqrt 6 - 2\sqrt 8 }}{{\sqrt 6 }} - {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2}.\]
\[Q = \frac{{\sqrt 6 \left( {1 - 2\sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 6 }} - \left( {\sqrt {{3^2}} - 2\sqrt 3 + 1} \right)\]
\[Q = 1 - 2\sqrt 3 - (4 - 2\sqrt 3 )\]
\[Q = - 3\]
b) Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}.\)
Bảng giá trị
\(x\).\( - 2\).\( - 1\).\(0\).\(1\).\(2\)
\(y = \frac{3}{2}{x^2}.\).\(6\).\(\frac{3}{2}\).\(0\).\(\frac{3}{2}\).\(6\)

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.