Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Cần Thơ có đáp án
4.6 0 lượt thi 4 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) \(3{x^2} + 5x - 12 = 0\)
Ta có \(\Delta = {5^2} - 4.3.( - 12) = 169 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \frac{{ - 5 + \sqrt {69} }}{{2.3}} = \frac{4}{3};{x_2} = \frac{{ - 5 - \sqrt {69} }}{{2.3}} = - 3\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 3;\frac{4}{3}} \right\}\)
b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 7\\x + 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 14\\x + 2y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x = 20\\y = 2x - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 1\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \((x;y) = (4;1)\)
Lời giải
a) Rút gọn biểu thức \[Q = \frac{{\sqrt 6 - 2\sqrt 8 }}{{\sqrt 6 }} - {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2}.\]
\[Q = \frac{{\sqrt 6 \left( {1 - 2\sqrt 3 } \right)}}{{\sqrt 6 }} - \left( {\sqrt {{3^2}} - 2\sqrt 3 + 1} \right)\]
\[Q = 1 - 2\sqrt 3 - (4 - 2\sqrt 3 )\]
\[Q = - 3\]
b) Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], vẽ đồ thị của hàm số \(y = \frac{3}{2}{x^2}.\)
Bảng giá trị
\(x\).\( - 2\).\( - 1\).\(0\).\(1\).\(2\)
\(y = \frac{3}{2}{x^2}.\).\(6\).\(\frac{3}{2}\).\(0\).\(\frac{3}{2}\).\(6\)

Lời giải
a)Gọi \[x,y\] lần lượt là số học sinh trường THCS A và trường THCS A (ĐK: \[x,y \in {\mathbb{N}^*}\] và\[x,y < 322\]).
Theo đề bài ta có hệ phương trình
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 322\\6x - 5y = 172\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5x + 5y = 1610\\6x - 5y = 172\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}11x = 1782\\6x - 5y = 172\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 162\\y = 160\end{array} \right.\]
Giải hệ phương trình tìm được \[\left\{ \begin{array}{l}x = 162\\y = 160\end{array} \right.\] (thỏa mãn ĐK)
Vậy số quyển sách của trường THCS A quyên góp được là \[162.6 = 972\]quyển.
Số quyển sách của trường THCS B quyên góp được là \[160.5 = 800\]quyển
b)\[{x^2} - (2m + 1)x + {m^2} + 1 = 0\]
Ta có \(\Delta = {{\rm{[}} - (2m + 1){\rm{]}}^2} - 4.1.({m^2} + 1) = 4m - 3\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi\(\Delta > 0\)
\( \Leftrightarrow 4m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{3}{4}\)
Theo hệ thức Viet, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m + 1\\{x_1}.\,{x_2} = {m^2} + 1\end{array} \right.\)
Theo đề bài, ta có: \[{({x_1} + 1)^2} + {({x_2} + 1)^2} = 13.\]
\[ \Leftrightarrow {x_1}^2 + 2{x_1} + 1 + {x_2}^2 + 2{x_2} + 1 = 13.\]
\[ \Leftrightarrow \left( {{x_1}^2 + {x_2}^2} \right) + 2({x_1} + {x_2}) + 2 = 13\]
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x_1}^2 + {x_2}^2} \right) + 2({x_1} + {x_2}) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} + 2({x_1} + {x_2}) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow {(2m + 1)^2} - 2({m^2} + 1) + 2(2m + 1) - 11 = 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 8m - 10 = 0\end{array}\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 5\end{array} \right.\]\(\begin{array}{l}{\rm{(Nha\"a n)}}\\{\rm{(Loa\"i i)}}\end{array}\)
Vậy \[m = 1\] thỏa mãn đề bài
Lời giải
![Cho tam giác \[ABC{\rm{ }}(AB < AC)\]có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/blobid2-1766802977.png)
a) Chứng minh tứ giác \[KDOA\] nội tiếp.
Xét tứ giác \[KDOA\], ta có
\[\widehat {KAO} = {90^^\circ }\](Tính chất của tiếp tuyến);
\[\widehat {KDO} = {90^^\circ }\](\[OD \bot BC\] (gt))
Suy ra \[\widehat {KAO} + \widehat {KDO} = {180^^\circ } \Rightarrow \] \[KDOA\] là tứ giác nội tiếp.
b) Đường thẳng \[AE\] cắt \[BC\]tại\[N\]. Chứng minh tam giác \[KNA\]cân và \[K{N^2} = KB.KC\].
![Cho tam giác \[ABC{\rm{ }}(AB < AC)\]có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/blobid4-1766802992.png)
* Chứng minh tam giác \[KNA\]cân
Ta có \[OD \bot BC\](gt) \[ \Rightarrow D\]là trung điểm của \[BC\](quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) nên \[OD\]là đường trung trực của \[BC\]
mà \[E \in OD\]nên
và \[\widehat {BNA} = \frac{1}{2}\](sđsđ) (góc có đỉnh ở bên trong đường tròn)
\[ \Rightarrow \widehat {KNA} = \frac{1}{2}\](sđsđ) (1)
\[\widehat {EAK} = \frac{1}{2}\]sđ( sđsđ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {EAK} = \widehat {KNA} \Rightarrow \Delta KNA\] cân tại \[K\](đpcm)
* Chứng minh \[K{N^2} = KB.KC\].
Xét \[\Delta KAB\]và \[\Delta KCA\] ta có
\[\widehat {BKA}\]: chung
\[\widehat {KAB} = \widehat {ACK} = \frac{1}{2}\]sđ (cùng chắn cung )
Do đó (g-g)
Nên \[\frac{{KA}}{{KC}} = \frac{{KB}}{{KA}} \Leftrightarrow K{A^2} = KB.KC\]
mà \[\Delta KNA\] cân tại \[K\](cmt) \[ \Rightarrow KA = KN\](3)
Suy ra \[K{N^2} = KB.KC\](đpcm)
c) Kẻ tiếp tuyến \[KM\]của đường tròn \[(O)\](\[M\]là tiếp điểm). Chứng minh tia \[MN\]và tia \[ED\]cắt nhau tại một điểm thuộc đường tròn \[(O)\].
![Cho tam giác \[ABC{\rm{ }}(AB < AC)\]có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm (ảnh 3)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/blobid5-1766803040.png)
Cách 1.Ta có: \[\widehat {BMN} = \widehat {KMN} - \widehat {KMB}\]
\[\widehat {CMN} = \widehat {KNM} - \widehat {BCM}\](góc ngoài của tam giác\[MNC\])
Mà \[\widehat {KMN} = \widehat {KNM}\](\[\Delta KMN\]cân do đó \[KM = KN = KA\])
\[\widehat {KMB} = \widehat {BCM}\](cùng chắn )
\[ \Rightarrow \widehat {BMN} = \widehat {CM}N\]
\[ \Rightarrow MN\]là tia phân giác của góc \[BMC\]
+ \[MN\]là tia phân giác của góc \[BMC\] nên \[MN\]đi qua điểm chính giữa \[I\]của
+ \[OE \bot BC\]nên \[ED\]đi qua điểm chính giữa \[I\]của
Vậy tia \[MN\]và tia\[ED\] cắt nhau tại một điểm thược đường tròn tâm \[O\]
Cách 2.Ta có \[A,K,M,D,O\] thuộc đường tròn đường kính \[OK\]
Suy ra \[\widehat {KOM} = \widehat {KDM}\](cùng chắn cung )
Mặt khác \[\widehat {AEM} = \widehat {KOM} \Rightarrow \widehat {AEM} = \widehat {KDM}\]
Suy ra tứ giác \[DEMN\]nội tiếp
Mà \[\widehat {NDE} = {90^ \circ } \Rightarrow \widehat {NME} = {90^ \circ } \Rightarrow MN \bot ME(1)\]
Vẽ đường kính\[EF\], suy ra \[\widehat {FME} = {90^ \circ }\] (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
\[ \Rightarrow MF \bot ME(2)\]
Từ \[(1),(2)\]suy ra \[M,N,F\]thẳng hàng.
Hay tia \[MN\]và tia\[ED\] cắt nhau tại một điểm thược đường tròn tâm \[O\]