Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2015 - 2016 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
8 người thi tuần này 4.6 8 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
Đề thi thử TS vào 10 Tháng 6 năm học 2025 - 2026_Môn Toán
Đề thi minh họa môn Toán vào 10 tỉnh Đắk Lắk năm học 2025-2026
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 4) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THPT Chu Văn An_Tỉnh Thái Nguyên
Đề thi thử TS vào 10 Tháng 5 năm học 2025 - 2026_Môn Toán
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 7)
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 2)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Với \(x = 9\) (thỏa mãn điều kiện) thay vào \[P\] ta có:
\[P = \frac{{9 + 3}}{{\sqrt 9 - 2}}\].Với \[x > 0,x \ne 4\], ta có:
\[Q = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x - 2}}{{x - 4}}\]
\[ = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]\[ = \frac{{x - 3\sqrt x + 2 + 5\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]
\[ = \frac{{x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]\[ = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]
Với \(x \ge 0,x \ne 4\), ta có:
\[\frac{P}{Q} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}:\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}.\frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x }} = \sqrt x + \frac{3}{{\sqrt x }}\]
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm \(\sqrt x \) và \(\frac{3}{{\sqrt x }}\) ta có:
\(\sqrt x + \frac{3}{{\sqrt x }} \ge 2\sqrt {\sqrt x .\frac{3}{{\sqrt x }}} \)
\( \Rightarrow \frac{P}{Q} \ge 2\sqrt 3 \)Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[\sqrt x = \frac{3}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 3\] (thỏa mãn điều kiện).
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(\frac{P}{Q}\) là \(2\sqrt 3 \) tại \(x = 3\).Lời giải
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: \(x - 2\) (km/h).
Thời gian tàu tuần tra đi ngược dòng là \(\frac{{60}}{{x - 2}}\) (giờ).Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: \(x + 2\) (km/h).
Thời gian tàu tuần tra đi xuôi dòng là \(\frac{{48}}{{x + 2}}\) (giờ).\( \Leftrightarrow \frac{{60\left( {x + 2} \right) - 48\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = 1\)
\( \Rightarrow 60x + 120 - 48x + 96 = {x^2} - 4\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 12x - 220 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 22x + 10x - 220 = 0\)
\( \Leftrightarrow x\left( {x - 22} \right) + 10\left( {x - 22} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 22} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 22\left( {tm} \right)\\x = - 10\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)Lời giải
|
Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + \sqrt {x + 1} = 4\\\left( {x + y} \right) - 3\sqrt {x + 1} = - 5\end{array} \right.\] |
|
Điều kiện: \(x \ge - 1\). Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = a\\\sqrt {x + 1} = b\end{array} \right.\) Khi đó hệ phương trình trở thành: \[\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\a - 3b = - 5\end{array} \right.\] |
|
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\2a - 6b = - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\7b = 14\end{array} \right.\] \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = 4 - b\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = 2\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\] |
|
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\\sqrt {x + 1} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - x\\x + 1 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 2\\x = 3\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện) |
|
Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {3; - 2} \right)\). |
Lời giải
|
2a) |
Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi số thực \(m\). |
0,5 |
|
Ta có \[\Delta = {\left( {m + 5} \right)^2} - 4.\left( {3m + 6} \right) = {m^2} + 10m + 25 - 12m - 24\] \[ = {m^2} - 2m + 1 = {\left( {m - 1} \right)^2}\] |
0,25 |
|
|
Vì \[{\left( {m - 1} \right)^2} \ge 0,\forall m\] nên \(\Delta \ge 0,\forall m\) Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi số thực \(m\). |
0,25 |
|
|
2b) |
Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác có độ dài cạnh huyền bằng 5. |
0,5 |
|
Vì \(\Delta \ge 0,\forall m\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm là: \({x_1} = \frac{{m + 5 - \left( {m - 1} \right)}}{2} = 3\); \({x_2} = \frac{{m + 5 + \left( {m - 1} \right)}}{2} = m + 2\). Để phương trình có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác có độ dài cạnh huyền bằng 5 thì: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 3 > 0\\{x_2} = m + 2 > 0\\x_1^2 + x_2^2 = {5^2}\,\,\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\) |
0,25 |
|
|
Giải \(\left( * \right)\): \(x_1^2 + x_2^2 = {5^2}\) \( \Leftrightarrow {3^2} + {\left( {m + 2} \right)^2} = 25\) \( \Leftrightarrow 9 + {m^2} + 4m + 4 = 25\) \( \Leftrightarrow {m^2} + 4m - 12 = 0\) \( \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 6m - 12 = 0\) \( \Leftrightarrow m\left( {m - 2} \right) + 6\left( {m - 2} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\left( {m + 6} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\left( {tm} \right)\\m = - 6\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\) Kết luận: \(m = 2\) là giá trị cần tìm. |
0,25 |
Lời giải
|
1) |
Chứng minh tứ giác \[ACMD\] là tứ giác nội tiếp. |
|
![]() |
0,25 |
|
|
Vì \(M\) nằm trên nửa đường tròn tâm \(O\), đường kính \(AB\) nên \(\widehat {AMB} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {AMD} = 90^\circ \) |
0,25 |
|
|
Vì \(DC \bot AB\) nên \(\widehat {ACD} = 90^\circ \). Do đó \(\widehat {AMD} = \widehat {ACD} = 90^\circ \) nên \(M,C\) thuộc đường tròn đường kính \(AD\) |
0,25 |
|
|
Kết luận: \(ACMD\) là tứ giác nội tiếp. |
0,25 |
|
|
2) |
Chứng minh \[CA.CB = CH.CD\]. |
1,0 |
|
Xét \(\Delta CAH\) và \(\Delta CDB\) có: \(\widehat {ACH} = \widehat {DCB} = 90^\circ \); |
0,25 |
|
|
\(\widehat {CAH} = \widehat {CDB}\) (cùng phụ với \(\widehat {CBM}\)) |
0,25 |
|
|
Do đó |
0,25 |
|
|
Suy ra \(\frac{{CA}}{{CD}} = \frac{{CH}}{{CB}}\) (tỉ số đồng dạng) Nên \(CA.CB = CH.CD\) (điều phải chứng minh). |
0,25 |
|
|
3) |
Chứng minh ba điểm \(A,N,D\) thẳng hàng và tiếp tuyến tại \(N\) của nửa đường tròn đi qua trung điểm của \[DH\]. |
1,0 |
![]() |
|
|
|
Xét \(\Delta ABD\) có \(AM \bot BD,DC \bot AB\) và \(AM,DC\) cắt nhau tại \(H\) Nên \(H\) là trực tâm của \(\Delta ABD\) \( \Rightarrow BH \bot AD\) hay \(BN \bot AD\) |
0,25 |
|
|
Vì \(N\) nằm trên nửa đường tròn tâm \(O\), đường kính \(AB\) nên \(\widehat {ANB} = 90^\circ \Rightarrow AN \bot BN\) Vì \(BN \bot AD\) và \(AN \bot BN\) nên ba điểm \(A,N,D\) thẳng hàng. |
0,25 |
|
|
Gọi \(E\) là giao điểm của \(CK\) và tiếp tuyến tại \(N\) Ta có \(BN \bot DN\) nên \(\widehat {BNO} + \widehat {BNE} = 90^\circ \) Vì \(ON \bot EN\) nên \(\widehat {BNE} + \widehat {DNE} = 90^\circ \) Suy ra \[\widehat {BNO} = \widehat {DNE}\] Mà \(\widehat {BNO} = \widehat {OBN},\widehat {OBN} = \widehat {EDN}\) nên \(\widehat {DNE} = \widehat {EDN}\) \( \Rightarrow \Delta DEN\) cân tại \(E\) \( \Rightarrow ED = EN\) \(\left( 1 \right)\) |
0,25 |
|
|
Ta có: \(\widehat {ENH} = 90^\circ - \widehat {END} = 90^\circ - \widehat {NDH} = \widehat {EHN}\) \( \Rightarrow \Delta HEN\) cân tại \(E\) \( \Rightarrow EH = EN\) \(\left( 2 \right)\) Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(E\) là trung điểm của \(HD\) (điều phải chứng minh). |
0,25 |
|
|
4)
|
Khi \(M\) di động trên cung \[KB\], chứng minh đường thẳng \[MN\] luôn đi qua một điểm cố định. |
0,5 |
|
Gọi \(I\) là giao điểm của \[MN\] và \(AB\). Kẻ tia \(IT\) là tiếp tuyến của nửa đường tròn với \(T\) là tiếp điểm \( \Rightarrow IN.IM = I{T^2}\) \(\left( 3 \right)\) Ta có \[EM \bot OM\] (vì \(\Delta ENO = \Delta EMO\) và \(EN \bot ON\)) \( \Rightarrow N,C,O,M\) cùng thuộc một đường tròn \( \Rightarrow IN.IM = IC.IO\) \(\left( 4 \right)\) |
0,25 |
|
|
Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) suy ra \( \Rightarrow CT \bot IO\) \( \Rightarrow T \equiv K\) \( \Rightarrow I\) là giao điểm của tiếp tuyến tại \(K\) của nửa đường tròn và đường thẳng \(AB\) \( \Rightarrow I\) cố định \( \Rightarrow \)Đường thẳng \(MN\) luôn đi qua điểm \(I\) cố định (điều phải chứng minh). |
0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

