Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Hưng Yên có đáp án
10 người thi tuần này 4.6 10 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Ta có: P = \(\frac{x}{{\sqrt x - 1}}\) + \(\frac{2}{{\sqrt x - 2}}\) + \(\frac{{2x - x\sqrt x - 2}}{{x - 3\sqrt x + 2}}\) x ³ 0, x\( \ne \)1, x\( \ne \)4
P = \(\frac{x}{{\sqrt x - 1}}\) + \(\frac{2}{{\sqrt x - 2}}\) + \(\frac{{2x - x\sqrt x - 2}}{{x - 3\sqrt x + 2}}\)
P = \(\frac{{x\left( {\sqrt x - 2} \right) + 2\left( {\sqrt x - 1} \right) + 2x - x\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
P = \(\frac{{x\sqrt x + 2x - 2\sqrt x - 2 + 2x - x\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
P = \(\frac{{2\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\) + \(\frac{2}{{\sqrt x - 1}}\)
b) \(\left| P \right|\) – P = 0 Û \(\left| P \right|\) = P Û P > 0
Û \(\frac{2}{{\sqrt x - 1}}\) > 0 Û \(\sqrt x \) > 1 Û x > 1
Kết hợp với ĐKXĐ: x\( \ne \)1, x\( \ne \)4
Lời giải
1. 1)Ta có phương trình hoành độ giao điểm \({x^2} = (m + 2)x - m - 8\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 2} \right)x + m + 8 = 0\)
Vì phương trình có hai nghiệm nằm bên phải trục tung nên phương trình có hai nghiệm dương phân biệt
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\m + 2 > 0\\m + 8 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 28 > 0\\m + 2 > 0\\m + 8 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 2\sqrt 7 \\m > - 2\\m > - 8\end{array} \right. \Rightarrow m > 2\sqrt 7 \)
Áp dụng Vi-et và kết hợp giả thiết ta có :
\(\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_1^3 - {x_2} = 0(1)\\{x_1} + {x_2} = m + 2\\{x_1}{x_2} = m + 8\end{array} \right. \Rightarrow \left( I \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \sqrt[4]{{m + 8}}\\{x_2} = {\left( {\sqrt[3]{{m + 8}}} \right)^3}\end{array} \right.\). Thay vào (1) ta có :
\(\sqrt[4]{{m + 8}} + {\left( {\sqrt[4]{{m + 8}}} \right)^3} = m + 2\). Đặt \(\sqrt[4]{{m + 8}} = a\left( {a > \sqrt[4]{{2\sqrt 7 + 8}}} \right)\). Phương trình trở thành :
\(\begin{array}{l}a + {a^3} = {a^4} - 6 \Leftrightarrow {a^4} - {a^3} - a - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - 2} \right)\left( {{a^3} + {a^2} + 2a + 3} \right) = 0 \Rightarrow a = 2\end{array}\)
\(a = 2 \Rightarrow \sqrt[4]{{m + 8}} = 2 \Leftrightarrow m = 8(tmdk)\)
Vậy \(m = 8\)
2)
2024(x2 + y2) – 2023(2xy + 1) = 5
Û x2 + y2 + 2023(x2 + y2) – 2023.2xy – 2023 = 5
Û x2 + y2 + 2023(x2 + y2 – 2xy) = 5 + 2023
Û x2 + y2 + 2023(x – y)2 = 2028 (*)
Vì x, y Î Z. Do đó \(\left| {x - y} \right|\) là số tự nhiên
Nhận xét: Nếu \(\left| {x - y} \right|\) ³ 2 thì (x – y)2 ³ 4 Þ 2023(x – y)2 ³ 8092
Do đó x2 + y2 + 2023(x – y)2 > 2028
Nên (*) không xảy ra. Nên \(\left| {x - y} \right|\) £ 1
Vậy có \(\left| {x - y} \right|\) Î {0;1}
* Xét \(\left| {x - y} \right|\) = 0. Ta có: \(x - y\) = 0 Û x = y
Với x = y, từ (*) có 2x2 = 2028 mà x;y Î Z nên loại.
* Xét \(\left| {x - y} \right|\) = 1 Û\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 1\;\;\;}\\{x - y = - 1}\end{array}} \right.\)
Với x = y, từ (*) có x2 + (x – y)2 = 5 Û 2x2 + 2x + 1 = 5
+ Xét y = x – 1. Ta có x2 + (x – 1)2 = 5 Þ 2x2 + 2x + 1 = 5
Û x2 – x – 2 = 0 Û \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\;\;\;}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\). Với \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2\;\;y = 2\;\;\;\;}\\{x = - 1y = - 1}\end{array}} \right.\)
Vậy các cặp số nguyên (x;y) cần tìm là (–1; –2), (2;1), (1;2), (–2; –1)
Lời giải
1.
ĐKXĐ: \(\forall \)x Î R
3x3 – 7x2 + 6x + 4 = 3\(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\)
3x3 + 9x2 + 12x + 6 = 16x2 + 6x + 2 + 3\(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\)
Đặt \(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\) = t , ta có:
3x3 + 9x2 + 12x + 6 = 3t3 + 3t
x3 + 3x2 + 4x + 2 = t3 + t
(x + 1)3 + (x + 1) = t3 + t
(x + 1 – t) [(x + 1)2 – (x + 1)t + t2 +1] = 0
Mà (x + 1)2 – (x + 1)t + t2 +1 > 0 Þ x + 1 – t = 0
x + 1 = t
x + 1 = \(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\)
3x3 + 9x2 + 12x + 6 = 16x2 + 6x + 2
3x3 – 7x2 + 3x + 1 = 0
3x3 – 3x2 – 4x2 + 4x – x + 1 = 0
(x – 1)( 3x2 – 4x + 1) = 0
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\;\;\;\;\;}\\{x = \frac{{2 + \sqrt 7 }}{3}}\\{x = \frac{{2 - \sqrt 7 }}{3}}\end{array}} \right.\)
Thử lại thấy cả 3 nghiệm thoả mãn.
Vậy x \(\left\{ {1;\;\frac{{2 + \sqrt 7 }}{3};\;\frac{{2 - \sqrt 7 }}{3}\;} \right\}\)
\(\begin{array}{l}2.\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + y = 8\left( 1 \right)\\2{x^2} + {y^2} - 3xy + 3x - 2y + 1 = 0\left( 2 \right)\end{array} \right.\\\left( 2 \right) \Leftrightarrow 2{x^2} + 3\left( {1 - y} \right)x + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1 - y} \right)\left( {2x + 1 - y} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{y - 1}}{2}\\x = y - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 2x + 1 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {2x + 1} \right)^2} + x + 2x + 1 = 8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2 \Rightarrow y = - 3\\x = \frac{3}{5} \Rightarrow y = \frac{{11}}{5}\end{array} \right.\\y = x + 1 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {x + 1} \right)^2} + x + x + 1 = 8 \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y = 2\\x = - 3;y = - 2\end{array} \right.\end{array} \right.\\(x;y) \in \left\{ {\left( { - 2; - 3} \right);\left( {\frac{3}{5};\frac{{11}}{5}} \right);\left( {1;2} \right);\left( { - 3; - 2} \right)} \right\}\end{array}\)
Lời giải
a) Xét \(\Delta \)OBM và \(\Delta \)OCM có:
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{BM = CN\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{\angle CBM = \angle OCN}\\{OB = OC\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right\}\) Þ \(\Delta \)OBM ~ \(\Delta \)OCM (c.g.c)
Þ OM = ON hay O nằm trên đường trung trực MN
Þ OI \( \bot \) MN
Xét tứ giác OIHM có:\(\;\angle OIM = \angle OHM = 90^\circ \)
=> OIHM nội tiếp hay 4 điểm O, M, H, I cùng thuộc 1 đường tròn.
b) Chứng minh được IH // AB. Từ đó suy ra đường cao hạ từ I và từ H cùng vuông góc với AB có độ dài bằng nhau. Do đó, diện tích tam giác IAB luôn bằng diện tích tam giác AHB không đổi
Theo chứng minh câu a) có OI \( \bot \) MN và \(\angle MON = 90^\circ \) nên
MN = 2MI = 2.OM.sin60\(^\circ \) = OM\(\sqrt 3 \)
Khi M chuyển động trên BH thì OM ³ OH với dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M trùng H. Từ đó suy ra:
min MN = OH\(\sqrt 3 \)
đạt được khi và chỉ khi M trùng H.
2.
Diện tích đáy bình bằng \(\frac{1}{6}\) diện tích xung quanh Þ pr2 = \(\frac{1}{6}\).2prh Þ h = 3r
Ta có: h = 30 Þ r = 10
Thể tích nước cần đổ thêm để vừa đầy bình là: V = pr2.(h – 18) = 3,14.102.12 = 3768(cm3)
Lời giải
Theo bài ra, ta có: a, b, c > 0 và ab + bc + ca = 3abc Û \(\frac{1}{a}\) + \(\frac{1}{b}\) + \(\frac{1}{c}\) = 3
Đặt \(\frac{1}{a}\) là x; \(\frac{1}{b}\) là y; \(\frac{1}{c}\) là z (x, y, z > 0; x + y + z = 3)
Suy ra: \(\sqrt {\frac{a}{{3{b^2}{c^2} + abc}}} \) + \(\sqrt {\frac{{\frac{1}{x}}}{{\frac{3}{{{y^2}{z^2}}}\; + \frac{1}{{xyz}}}}} \) + \(\sqrt {\frac{{{y^2}{z^2}}}{{x\left( {x + y + z} \right) + yz}}} \) = \(\sqrt {\frac{{{y^2}{z^2}}}{{3x + xy}}} \)
Suy ra: T £ \(\frac{1}{2}\left( {\frac{{yz + zx}}{{x + y}} + \frac{{yz + yx}}{{x + z}} + \frac{{xy + zx}}{{y + z}}} \right)\) = \(\frac{1}{2}\) (x + y + z) = \(\frac{3}{2}\)
Dấu “=” xảy ra Û a = b = c = 1
