Câu hỏi:

23/12/2025 16 Lưu

1. Giải phương trình 3x3 – 7x2 + 6x + 4 = 3\(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\) .

2. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} + x + y = 8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{2{x^2} + {y^2} - 3xy + 3x - 2y + 1 = 0}\end{array}} \right.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1.

ĐKXĐ: \(\forall \)x Î R

3x3 – 7x2 + 6x + 4 = 3\(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\)

3x3 + 9x2 + 12x + 6 = 16x2 + 6x + 2 + 3\(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\)

Đặt \(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\) = t , ta có:

3x3 + 9x2 + 12x + 6 = 3t3 + 3t

 x3 + 3x2 + 4x + 2 = t3 + t

(x + 1)3 + (x + 1) = t3 + t

(x + 1 – t) [(x + 1)2 – (x + 1)t + t2 +1] = 0

Mà (x + 1)2 – (x + 1)t + t2 +1 > 0 Þ x + 1 – t = 0

x + 1 = t

x + 1 = \(\sqrt[3]{{\frac{{16{x^2} + 6x + 2}}{3}}}\)

3x3 + 9x2 + 12x + 6 = 16x2 + 6x + 2

3x3 – 7x2 + 3x + 1 = 0

3x3 – 3x2 – 4x2 + 4x – x + 1 = 0

(x – 1)( 3x2 – 4x + 1) = 0

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1\;\;\;\;\;}\\{x = \frac{{2 + \sqrt 7 }}{3}}\\{x = \frac{{2 - \sqrt 7 }}{3}}\end{array}} \right.\)

Thử lại thấy cả 3 nghiệm thoả mãn.

Vậy x \(\left\{ {1;\;\frac{{2 + \sqrt 7 }}{3};\;\frac{{2 - \sqrt 7 }}{3}\;} \right\}\)

\(\begin{array}{l}2.\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + y = 8\left( 1 \right)\\2{x^2} + {y^2} - 3xy + 3x - 2y + 1 = 0\left( 2 \right)\end{array} \right.\\\left( 2 \right) \Leftrightarrow 2{x^2} + 3\left( {1 - y} \right)x + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1 - y} \right)\left( {2x + 1 - y} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{y - 1}}{2}\\x = y - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 2x + 1 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {2x + 1} \right)^2} + x + 2x + 1 = 8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2 \Rightarrow y = - 3\\x = \frac{3}{5} \Rightarrow y = \frac{{11}}{5}\end{array} \right.\\y = x + 1 \Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} + {\left( {x + 1} \right)^2} + x + x + 1 = 8 \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1;y = 2\\x = - 3;y = - 2\end{array} \right.\end{array} \right.\\(x;y) \in \left\{ {\left( { - 2; - 3} \right);\left( {\frac{3}{5};\frac{{11}}{5}} \right);\left( {1;2} \right);\left( { - 3; - 2} \right)} \right\}\end{array}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Cho tam giác ABC đều, nội tiếp đường tròn (O;R), H là trung điểm của cạnh BC. M là điểm bất kì thuộc (ảnh 2)

a) Xét \(\Delta \)OBM và \(\Delta \)OCM có:

\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{BM = CN\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{\angle CBM = \angle OCN}\\{OB = OC\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\end{array}} \right\}\) Þ \(\Delta \)OBM ~ \(\Delta \)OCM (c.g.c)

Þ OM = ON hay O nằm trên đường trung trực MN

Þ OI \( \bot \) MN

Xét tứ giác OIHM có:\(\;\angle OIM = \angle OHM = 90^\circ \)

=> OIHM nội tiếp hay 4 điểm O, M, H, I cùng thuộc 1 đường tròn.

b) Chứng minh được IH // AB. Từ đó suy ra đường cao hạ từ I và từ H cùng vuông góc với AB có độ dài bằng nhau. Do đó, diện tích tam giác IAB luôn bằng diện tích tam giác AHB không đổi

Theo chứng minh câu a) có OI \( \bot \) MN và \(\angle MON = 90^\circ \) nên

MN = 2MI = 2.OM.sin60\(^\circ \) = OM\(\sqrt 3 \)

Khi M chuyển động trên BH thì OM ³ OH với dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M trùng H. Từ đó suy ra:

min MN = OH\(\sqrt 3 \)

đạt được khi và chỉ khi M trùng H.

2.

Diện tích đáy bình bằng \(\frac{1}{6}\) diện tích xung quanh Þ pr2 = \(\frac{1}{6}\).2prh Þ h = 3r

Ta có: h = 30 Þ r = 10

Thể tích nước cần đổ thêm để vừa đầy bình là: V = pr2.(h – 18) = 3,14.102.12 = 3768(cm3)

Lời giải

a) Ta có: P = \(\frac{x}{{\sqrt x - 1}}\) + \(\frac{2}{{\sqrt x - 2}}\) + \(\frac{{2x - x\sqrt x - 2}}{{x - 3\sqrt x + 2}}\) x ³ 0, x\( \ne \)1, x\( \ne \)4

P = \(\frac{x}{{\sqrt x - 1}}\) + \(\frac{2}{{\sqrt x - 2}}\) + \(\frac{{2x - x\sqrt x - 2}}{{x - 3\sqrt x + 2}}\)

P = \(\frac{{x\left( {\sqrt x - 2} \right) + 2\left( {\sqrt x - 1} \right) + 2x - x\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)

P = \(\frac{{x\sqrt x + 2x - 2\sqrt x - 2 + 2x - x\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)

P = \(\frac{{2\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\) + \(\frac{2}{{\sqrt x - 1}}\)

b) \(\left| P \right|\) P = 0 Û \(\left| P \right|\) = P Û P > 0

Û \(\frac{2}{{\sqrt x - 1}}\) > 0 Û \(\sqrt x \) > 1 Û x > 1

Kết hợp với ĐKXĐ: x\( \ne \)1, x\( \ne \)4