Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Sóc Trăng có đáp án
5 người thi tuần này 4.6 5 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
\(A = 5 + 6\sqrt 3 - 6\sqrt 3 = 5.\)
Lời giải
a)\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3}\\{2x - y = 9}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = 12}\\{x + y = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4}\\{y = - 1}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
b) \({x^2} + 5x + 4 = 0\)
Ta có : \(a - b + c = 1 - 5 + 4 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = - 1}\\{{x_2} = - 4}\end{array}} \right.\)
Lời giải
Bảng giá trị
|
\(x\) |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
|
\(y = - {x^2}\) |
-4 |
-1 |
0 |
-1 |
-4 |

b)Phương trình hoành độ giao điểm \( - {x^2} = x - m \Leftrightarrow {x^2} + x - m = 0\,\,(*)\)
Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
Theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = - 1}\\{{x_1}{x_2} = - m}\end{array}} \right.\)
Theo đề bài ta có: \(T = {x_1}\left( {1 - {x_2}} \right) + {x_2}\left( {1 - {x_1}} \right) - 2x_1^2x_2^2\)
\(\begin{array}{l} = {x_1} + {x_2} - 2{x_1}{x_2} - 2x_1^2x_2^2\\ = - 1 + 2m - 2{m^2}\\ = - 2{\left( {m - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{1}{2} \le - \frac{1}{2}\forall m\end{array}\)
Dấu ‘‘=’’ xảy ra \( \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\) (TMĐK)
Vậy \({T_{\min }} = \frac{{ - 1}}{2}\) khi \(m = \frac{1}{2}.\)
Lời giải
Gọi giá tiền của chiếc điện thoại mà An được thưởng và giá tiền phụ kiện lần lượt là \(x\)và \(y\) (đồng), \(x > 0,y > 0.\)
Theo đề bài ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 11500000\,\,\,\,\,}\\{x + 0,7y = 11050000}\end{array}} \right.\)
Giải hpt ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 10000000}\\{y = 1500000}\end{array}} \right.\) (TMĐK)
Vậy giá tiền của chiếc điện thoại mà AN được thưởng là \[10{\rm{ }}000{\rm{ }}000\] đồng.
Lời giải
![Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \(A,\) có đường cao \(AH\) và \(AB = 6cm,\) (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/blobid2-1766930568.png)
a) Chứng minh \(AONH\) là tứ giác nội tiếp.
Xét tứ giác AONH có :
\(\widehat {AHN} = \widehat {AON} = {90^0}\)
\( \Rightarrow \widehat {AHN} + \widehat {AON} = {180^0}\)
\( \Rightarrow \)Tứ giác AONH là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh \(CO.CA = CN.CH.\)
Xét ∆CON và ∆CHA có :
\(\widehat {ACH}\) chung
c) Tính độ dài đường cao \(NI\) của tam giác \(NHO.\)
Kẻ \(NI \bot OH\) tại I
Xét \(\Delta OIN\) và \(\Delta AHN\) có :
\(\widehat {NOI} = \widehat {NAH}\)(cùng chắn )
\(\widehat {OIN} = \widehat {AHN} = {90^0}\)
Ta có : N là trung điểm của BC (gt)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{AB \bot AC}\\{ON \bot AC}\end{array}} \right. \Rightarrow ON\parallel AB\)
⇒ O là trung điểm của AC
⇒ ON là đường trung bình của tam giác ABC.
\( \Rightarrow ON = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}.6 = 3(cm).\)
Xét tam giác ABC \(\left( {\widehat A = {{90}^0}} \right)\), đường cao AH có \(BC = 10cm\)
\( \Rightarrow BN = \frac{1}{2}BC = 5(cm)\)
\(\begin{array}{l}AN = \frac{1}{2}BC = 5(cm)\\BH = \frac{{A{B^2}}}{{BC}} = \frac{{{6^2}}}{{10}} = 3,6(cm)\end{array}\)
\( \Rightarrow HN = BN - BH = 5 - 3,6 = 1,4(cm)\)
Thay độ dài ON, HN, AN vào (*) ta có \(NI = \frac{{ON.HN}}{{AN}} = \frac{{3.1,4}}{5} = 0,84(cm).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.