Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Quảng Ninh có đáp án
8 người thi tuần này 4.6 8 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) \(2\sqrt 9 - \sqrt {16} = 2 \cdot \sqrt {{3^2}} - \sqrt {{4^2}} = 2.3 - 4 = 6 - 4 = 2\)
b) Thay \({\rm{x}} = 1,{\rm{y}} = 2\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta có:
\(2 = a{.1^2} \Leftrightarrow a = 2\).
Vậy \(a = 2\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2\left( {2y - 4} \right) + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4y - 8 + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5y = 15}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{y = 3}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {2;3} \right)\).
d) Với \(x \ge 0,x \ne 1,x \ne 9\) ta có:
\(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\)
\(P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}:\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\)
\(P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\sqrt x - 6}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\)
\(P = \frac{{3\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}} \cdot \frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)
\(\; = \frac{{3\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 3}} \cdot \frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)
\(P = \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
Vậy với \(x \ge 0,x \ne 1,x \ne 9\) thì \(P = \frac{3}{{\sqrt x+ 3}}\).Lời giải
a) Khi \(m = 3\) phương trình trở thành: \({x^2} - 8x - 9 = 0\),
ta có: \({\rm{\Delta '}} = {( - 4)^2} - 1 \cdot \left( { - 9} \right) = 25 > 0\)
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{4 + \sqrt {25} }}{1} = 9;{x_2} = \frac{{4 - \sqrt {25} }}{1} = - 1\)
Vậy với \(m = 3\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 9;{x_2} = - 1\)
b) \(ac = 1.\left( { - 9} \right) < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình có nghiệm \(x = 2\) nên thay \(x = 2\) vào phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}{2^2} - 2\left( {m + 1} \right)2 - 9 = 0 \Leftrightarrow 4 - 4m - 4 - 9 = 0\\ \Leftrightarrow - 4m - 9 = 0\\ \Leftrightarrow m = - \frac{9}{4}\end{array}\)
Vậy để phương trình có nghiệm \(x = 2\) thì \(m = - \frac{9}{4}\).
c) Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 9 = 0\) có \(a \cdot c = - 9 < 0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu \({x_1},{x_2}\)
Áp dụng hệ thức viet ta có \({x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right)\)
Mà \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} < 0 < {x_2}\)
\(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = - 6\)
\( - {x_1} - {x_2} = - 6\)
\( \Leftrightarrow \)\( - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = - 6\)
\( \Leftrightarrow m + 1 = 3\)
\( \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 6\)
Lời giải
Gọi vận tốc của xe thứ hai là \(x({\rm{\;km}}/{\rm{h}},x > 0)\).
Vì vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai là \(10{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) nên vận tốc của xe thứ nhất là \(x + 10\) \(\left( {{\rm{km}}/{\rm{h}}} \right)\)
Thời gian xe thứ nhất đi từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\) là: \(\frac{{280}}{{x + 10}}\) (giờ)
Thời gian xe thứ hai đi từ \({\rm{A}}\) đến \({\rm{B}}\) là: \(\frac{{280}}{x}\) (giờ)
Vi xe thứ nhất đến \({\rm{B}}\) sớm hơn xe thứ hai 30 phút \( = \frac{1}{2}\) giờ nên ta có:
\(\frac{{280}}{x} - \frac{{280}}{{x + 10}} = \frac{1}{2}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{560\left( {x + 10} \right)}}{{2x\left( {x + 10} \right)}} - \frac{{560x}}{{2x\left( {x + 10} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 10} \right)}}{{2x\left( {x + 10} \right)}}\)
\( \Leftrightarrow 560\left( {x + 10} \right) - 560x = x\left( {x + 10} \right)\)
\( \Leftrightarrow 560x + 5600 - 560x = {x^2} + 10x\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 5600 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 70x + 80x - 5600 = 0\)
\[ \Leftrightarrow x\left( {x - 70} \right) + 80\left( {x - 70} \right) = 0\]
\( \Leftrightarrow \left( {x + 80} \right)\left( {x - 70} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 80 = 0}\\{x - 70 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 80{\rm{\;\;}}\left( {KTM} \right)}\\{x = 70{\rm{(TM)}}}\end{array}} \right)} \right.{\rm{\;}}\)
Vậy vận tốc xe thứ nhất là \(80{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), vận tốc xe thứ hai là \(70{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\).Lời giải

a) Do \[AH \bot BC\left( {gt} \right);AE \bot BD\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {AHB} = \widehat {AEB} = 90^\circ \]
Mà \({\rm{E}},{\rm{H}}\) là hai đỉnh kề nhau, cùng nhìn \({\rm{AD}}\) dưới 2 góc bằng nhau nên \({\rm{A}},{\rm{E}},{\rm{H}},{\rm{B}}\) cùng thuộc một đường tròn.
Hay tứ giác \(ABHE\) nội tiếp (đpcm)
b) Ta có \(\widehat {BDC} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Xét \(\Delta BIH\) và \(\Delta BCD\) có:
\(\widehat {CBD}\) chung;
\[\widehat {BHI} = \widehat {BDC} = 90^\circ \]
\( \Rightarrow BI \cdot BD = BH \cdot BC\) (đpcm)
c) Do \(ABHE\) nội tiếp (cmt) nên \(\widehat {AHE} = \widehat {ABE}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{AE}}\) )
Mà \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{AD}}\) )
\( \Rightarrow \widehat {AHE} = \widehat {ACD}\).
Do \(ABHE\) nội tiếp (cmt) nên \(\widehat {HAE = }\widehat {HBE} = \widehat {CBD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE)
Lại có tứ giác \({\rm{ABCD}}\) nội tiếp \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {CBD} = \widehat {CAD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{CD}}\))
\( \Rightarrow \widehat {HAE} = \widehat {CAD}\)
Xét tam giác \({\rm{AHE}}\) và tam giác \({\rm{ACD}}\) có:
\[\widehat {AHE} = \widehat {ACD}\left( {{\rm{cmt}}} \right)\]
\[\widehat {HAE} = \widehat {CAD}\left( {{\rm{cmt}}} \right)\]
\[ \Rightarrow \Delta AEH \sim \Delta \Delta ADC\left( {g \cdot g} \right)\] \[\begin{array}{*{20}{r}}{}&{}\\{}&{}\\{}&\;\end{array}\]
d) Hai đường thẳng \(AE\) và \(DH\) cắt nhau tại \(F\). Chứng minh \(IF{\rm{//}}AD\).
Lời giải
Gọi cạnh hình lập phương bằng \(x\left( {{\rm{dm}}} \right)\). ĐK:
Gọi chiều cao bằng chiều rộng là ĐK: .
Chiều dài hình hộp chữ nhật bằng .
Hình lập phương có 12 cạnh có độ dài bằng .
Hình hộp chữ nhật có 8 cạnh có độ dài bằng và 4 cạnh có độ dài .
Người thợ cắt vừa đủ một cây sắt dài nên ta có:
\({\rm{x}} > 0\)
Thể tích khối lập phương là \({V_1} = {x^3}\).
Thể tích khối hộp chữ nhật là \({V_2} = y \cdot y \cdot 6y = 6{y^3}\).
Tổng thể tích hai hình là: \(V = {V_1} + {V_2} = {x^3} + 6{y^3} = {\left( {\frac{{25 - 8y}}{3}} \right)^3} + 6{y^3}\).
\(12x + 8y + 4.6y = 100 \Leftrightarrow 12x + 32y = 100 \Leftrightarrow 3x + 8y = 25 \Leftrightarrow x = \frac{{25 - 8y}}{3}\)
Ta có: \({x^3} + {3^3} + {3^3} \ge 3\sqrt[3]{{{x^3} \cdot {3^3} \cdot {3^3}}} = 27x\)
\(6\left( {{y^3} + {2^3} + {2^3}} \right) \ge 6 \cdot 3 \cdot \sqrt[3]{{{y^3} \cdot {2^3} \cdot {2^3}}} = 72y\)
Cộng vế theo vế hai bất đẳng thức ta được:
\({x^3} + 6{y^3} + 150 \ge 27x + 72y\)
\( \Leftrightarrow V + 150 \ge 9\left( {3x + 8y} \right)\)
\( \Leftrightarrow V + 150 \ge 9.25\)
\( \Leftrightarrow V + 150 \ge 225\)
\( \Leftrightarrow V \ge 75\)
Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\).
Vậy tổng thể tích của hai hình thu được nhỏ nhất bằng \(75{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) khi độ dài cạnh hình lập phương bằng \(3{\rm{dm}}\), độ dài chiều rộng và chiều cao hình hộp chữ nhật bằng \(2{\rm{dm}}\), chiều dài hình hộp chữ nhật bằng \(12{\rm{dm}}\).