Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 9 = 0\), với \(m\) là tham số.
a) Giải phương trình khi \(m = 3\);
b) Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm \(x = 2\);
c) Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = - 6\).
Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 9 = 0\), với \(m\) là tham số.
a) Giải phương trình khi \(m = 3\);
b) Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình có nghiệm \(x = 2\);
c) Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) và \(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = - 6\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Khi \(m = 3\) phương trình trở thành: \({x^2} - 8x - 9 = 0\),
ta có: \({\rm{\Delta '}} = {( - 4)^2} - 1 \cdot \left( { - 9} \right) = 25 > 0\)
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{4 + \sqrt {25} }}{1} = 9;{x_2} = \frac{{4 - \sqrt {25} }}{1} = - 1\)
Vậy với \(m = 3\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 9;{x_2} = - 1\)
b) \(ac = 1.\left( { - 9} \right) < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình có nghiệm \(x = 2\) nên thay \(x = 2\) vào phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}{2^2} - 2\left( {m + 1} \right)2 - 9 = 0 \Leftrightarrow 4 - 4m - 4 - 9 = 0\\ \Leftrightarrow - 4m - 9 = 0\\ \Leftrightarrow m = - \frac{9}{4}\end{array}\)
Vậy để phương trình có nghiệm \(x = 2\) thì \(m = - \frac{9}{4}\).
c) Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x - 9 = 0\) có \(a \cdot c = - 9 < 0\) nên phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu \({x_1},{x_2}\)
Áp dụng hệ thức viet ta có \({x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right)\)
Mà \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} < 0 < {x_2}\)
\(\left| {{x_1}} \right| - \left| {{x_2}} \right| = - 6\)
\( - {x_1} - {x_2} = - 6\)
\( \Leftrightarrow \)\( - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) = - 6\)
\( \Leftrightarrow m + 1 = 3\)
\( \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 6\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

a) Do \[AH \bot BC\left( {gt} \right);AE \bot BD\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {AHB} = \widehat {AEB} = 90^\circ \]
Mà \({\rm{E}},{\rm{H}}\) là hai đỉnh kề nhau, cùng nhìn \({\rm{AD}}\) dưới 2 góc bằng nhau nên \({\rm{A}},{\rm{E}},{\rm{H}},{\rm{B}}\) cùng thuộc một đường tròn.
Hay tứ giác \(ABHE\) nội tiếp (đpcm)
b) Ta có \(\widehat {BDC} = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Xét \(\Delta BIH\) và \(\Delta BCD\) có:
\(\widehat {CBD}\) chung;
\[\widehat {BHI} = \widehat {BDC} = 90^\circ \]
\( \Rightarrow BI \cdot BD = BH \cdot BC\) (đpcm)
c) Do \(ABHE\) nội tiếp (cmt) nên \(\widehat {AHE} = \widehat {ABE}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{AE}}\) )
Mà \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{AD}}\) )
\( \Rightarrow \widehat {AHE} = \widehat {ACD}\).
Do \(ABHE\) nội tiếp (cmt) nên \(\widehat {HAE = }\widehat {HBE} = \widehat {CBD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE)
Lại có tứ giác \({\rm{ABCD}}\) nội tiếp \(\left( O \right) \Rightarrow \widehat {CBD} = \widehat {CAD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{CD}}\))
\( \Rightarrow \widehat {HAE} = \widehat {CAD}\)
Xét tam giác \({\rm{AHE}}\) và tam giác \({\rm{ACD}}\) có:
\[\widehat {AHE} = \widehat {ACD}\left( {{\rm{cmt}}} \right)\]
\[\widehat {HAE} = \widehat {CAD}\left( {{\rm{cmt}}} \right)\]
\[ \Rightarrow \Delta AEH \sim \Delta \Delta ADC\left( {g \cdot g} \right)\] \[\begin{array}{*{20}{r}}{}&{}\\{}&{}\\{}&\;\end{array}\]
d) Hai đường thẳng \(AE\) và \(DH\) cắt nhau tại \(F\). Chứng minh \(IF{\rm{//}}AD\).
Lời giải
a) \(2\sqrt 9 - \sqrt {16} = 2 \cdot \sqrt {{3^2}} - \sqrt {{4^2}} = 2.3 - 4 = 6 - 4 = 2\)
b) Thay \({\rm{x}} = 1,{\rm{y}} = 2\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta có:
\(2 = a{.1^2} \Leftrightarrow a = 2\).
Vậy \(a = 2\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 7}\\{x - 2y = - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2\left( {2y - 4} \right) + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4y - 8 + y = 7}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5y = 15}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 3}\\{x = 2y - 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{y = 3}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {2;3} \right)\).
d) Với \(x \ge 0,x \ne 1,x \ne 9\) ta có:
\(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x - 3}} + \frac{2}{{\sqrt x + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\)
\(P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}:\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x - 3}}\)
\(P = \frac{{\sqrt x + 3 + 2\sqrt x - 6}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}}\)
\(P = \frac{{3\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}} \cdot \frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)
\(\; = \frac{{3\left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\sqrt x + 3}} \cdot \frac{1}{{\sqrt x - 1}}\)
\(P = \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
Vậy với \(x \ge 0,x \ne 1,x \ne 9\) thì \(P = \frac{3}{{\sqrt x+ 3}}\).Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.