Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
7 người thi tuần này 4.6 7 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
Đề thi thử TS vào 10 Tháng 6 năm học 2025 - 2026_Môn Toán
Đề thi minh họa môn Toán vào 10 tỉnh Đắk Lắk năm học 2025-2026
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 4) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THPT Chu Văn An_Tỉnh Thái Nguyên
Đề thi thử TS vào 10 Tháng 5 năm học 2025 - 2026_Môn Toán
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 7)
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 2)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1) Tính giá trị biểu thức \(A\) khi \(x = 9\).
Thay \(x = 9\) (tmđk) vào \(A\) ta được \(A = \frac{{9 + 2}}{{\sqrt 9 }} = \frac{{11}}{3}\).
Vậy \(A = \frac{{11}}{3}\) khi \(x = 9\).
2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\).
Với \(x > 0,x \ne 1\) ta có:
\(B = \frac{{2\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3 - \sqrt x }}{{x - 1}}\)
\( = \frac{{2\sqrt x - 3}}{{\sqrt x - 1}} + \frac{{3 - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{\left( {2\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} + \frac{{3 - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)
\[ = \frac{{2x + 2\sqrt x - 3\sqrt x - 3 + 3 - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\]
\( = \frac{{2x - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{2\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\).
Vậy với \(x > 0,x \ne 1\) thì \(B = \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\).
3) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(A.B = 4\).
Với \(x > 0,x \ne 1\) ta có: \(AB = 4\)\( \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{\sqrt x }} \cdot \frac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} = 4\)
\( \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{\sqrt x + 1}} = 2\)
\( \Rightarrow x + 2 = 2\left( {\sqrt x + 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow x - 2\sqrt x = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt x = 0}\\{\sqrt x = 2}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0\left( {ktm} \right)}\\{x = 4\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.\)
Vậy \(x = 4\) thì \(AB = 4\).
Lời giải
Gọi số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng phải làm theo kế hoạch là \(x\) (sản phẩm) \(\left( {x \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}},x < 900} \right)\).
Do đó, theo kế hoạch, thời gian phân xưởng làm xong 900 sản phẩm là \(\frac{{900}}{x}\) (ngày).
Thực tế, mỗi ngày, phân xưởng đã làm được nhiều hơn 15 sản phẩm so với số sản phẩm phải làm trong một ngày theo kế hoạch nên thực tế, số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng phải làm là \(x + 15\) (sản phẩm).
Do đó, thực tế, thời gian phân xưởng làm xong 900 sản phẩm là \(\frac{{900}}{{x + 15}}\) (ngày).
Vì phân xưởng đã làm xong 900 sản phẩm 3 ngày trước khi hết thời hạn nên ta có phương trình: \(\frac{{900}}{{x + 15}} + 3 = \frac{{900}}{x}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{900}}{x} - \frac{{900}}{{x + 15}} = 3\)
\( \Leftrightarrow 900\left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 15}}} \right) = 3\)
\( \Leftrightarrow 300.\frac{{x + 15 - x}}{{x\left( {x + 15} \right)}} = 1\)
\( \Leftrightarrow 300.\frac{{15}}{{x\left( {x + 15} \right)}} = 1\)
\( \Rightarrow {x^2} + 15x = 4500\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 15x - 4500 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 60} \right)\left( {x + 75} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 60}\\{x = - 75}\end{array}} \right.\)
Đối chiếu điều kiện ta thấy \(x = 60\) thỏa mãn.
Vậy số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng phải làm theo kế hoạch là 60 sản phẩm.
Lời giải
Thể tích khối gỗ là \(V = \pi {R^2}h \approx {3,14.30^2}.120 = 339\,\,120\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
Vậy \(V \approx 339\,\,120{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}\).
Lời giải
Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x - 3}} - 3y = 1}\\{\frac{3}{{x - 3}} + 2y = 8}\end{array}} \right.\).
Điều kiện: \(x \ne 3\)
Đặt \(\frac{1}{{x - 3}} = u\left( {u \ne 0} \right)\), ta có hệ phương trình:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2u - 3y = 1}\\{3u + 2y = 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4u - 6y = 2}\\{9u + 6y = 24}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{13u = 26}\\{y = \frac{{24 - 9u}}{6}}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{u = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.} \right.\]
\[\; \Rightarrow \frac{1}{{x - 3}} = 2 \Leftrightarrow 1 = 2x - 6 \Leftrightarrow x = \frac{7}{2}\left( {tm} \right)\]
Vậy hệ có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{7}{2};1} \right)\).
Lời giải
2a) Chứng minh \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\({x^2} = \left( {m + 2} \right)x - m \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 2} \right)x + m = 0\)
Ta có \[{\rm{\Delta }} = {\left( {m + 2} \right)^2} - 4m = {m^2} + 4 \ge 4 > 0\] với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên phương trình \[\left( 1 \right)\] luôn có hai nghiệm phân biệt, do đó \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt.
2b) Tìm tất cả giá trị của \(m\) để \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{1}{{{x_1} + {x_2} - 2}}\).
Áp dụng định lí Viet ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = m + 2}\\{{x_1}{x_2} = m}\end{array}} \right.\)
\(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{1}{{{x_1} + {x_2} - 2}} \Leftrightarrow \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \frac{1}{{{x_1} + {x_2} - 2}}\)
Khi đó ta được \(\frac{{m + 2}}{m} = \frac{1}{m}\left( {m \ne 0} \right) \Leftrightarrow m = - 1\) (tmđk)
Vậy \(m = - 1\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.