Đề luyện thi Toán vào lớp 10 Hà Nội 2026 có đáp án - Đề 33
4.6 0 lượt thi 9 câu hỏi 120 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ thức lượng trong tam giác có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Lời giải
a)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {8,4;8,6} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{5.100}}{{100}}\% = 5\% ;.\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {8,6;8,8} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{12.100}}{{100}}\% = 12\% ;\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {8,8;9,0} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{25.100}}{{100}}\% = 25\% ;\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {9,0;9,2} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{44.100}}{{100}}\% = 44\% ;\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {9,2;9,4} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{14.100}}{{100}}\% = 14\% ;\)
Vì vậy, bảng tần ghép nhóm của mẫu số liệu đã cho được nêu trong bảng dưới đây.
|
Chiều cao (\[m\]) |
\(\left[ {8,4;8,6} \right)\) |
\(\left[ {8,6;8,8} \right)\) |
\(\left[ {8,8;9,0} \right)\) |
|
\(\left[ {9,0;9,2} \right)\) |
\(\left[ {9,2;9,4} \right)\) |
Tổng |
|
Tần số tương đối (\(\% \)) |
\(5\) |
\(12\) |
\(25\) |
|
\(44\) |
\(14\) |
\(100\) |
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng
thống kê thu được ở câu a

Lời giải
- Có \(20\) kết quả có thể xảy ra của phép thử “Số xuất hiện trên thẻ được lấy ra” là: \(1;\;2;\;3;\;...\;;19;\;20.\)
a) Những kết quả thuận lợi của biến cố A: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số tận cùng là \(2\)” là: \(2;\;12.\) Có \(2\) kết quả thuận lợi
Vậy xác suất của biến cố A là: \(\frac{2}{{20}} = \frac{1}{{10}}\)
b) Những kết quả thuận lợi của biến cố B: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số nguyên tố” là: \(2;\;3;5;7;11;13;17;19.\) Có \(8\) kết quả thuận lợi
Vậy xác suất của biến cố B là: \(\frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\)
b) Những kết quả thuận lợi của biến cố C: “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số với tích các chữ số bằng \[4\]” là: \(14.\) Có \(1\) kết quả thuận lợi
Vậy xác suất của biến cố C là: \(\frac{1}{{20}}\)
Lời giải
ĐK: \(x \ge 0;x \ne 9\)
1) Với \(x = 49\)(TMĐK) nên \(\sqrt x = 7\) Thay vào \(A\) ta được:
\(A = \frac{{49 + 7}}{{7 - 3}}\)
\(A = 14\)
2)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x }}{{9 - x}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} - \frac{{6\sqrt x }}{{x - 9}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} - \frac{{6\sqrt x }}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x (\sqrt x + 3) - 6\sqrt x - 3(\sqrt x - 3)}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{x + 3\sqrt x - 6\sqrt x - 3\sqrt x + 9}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{x - 6\sqrt x + 9}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{{{(\sqrt x - 3)}^2}}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}}\)
3) Ta có \(M = A.B = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x - 3}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \frac{{x - 9 + 16}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \sqrt x - 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \sqrt x + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} - 6\)
Với a,b \( \ge 0\) ta có \({\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\) nên \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \). Dấu bằng xảy ra khi a = b
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có \(x \ge 0\)nên \(\sqrt x + 3 > 0,\frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} > 0\)
Do đó \(\sqrt x + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} \ge 2\sqrt {(\sqrt x + 3).\frac{{16}}{{\sqrt x + 3}}} = 8\)
\(\sqrt x + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} - 6 \ge 8 - 6 = 2\)
Nên M\( \ge 2\) Suy ra Min M= 2 khi
\(\sqrt x + 3 = \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}}\)
\({(\sqrt x + 3)^2} = 16\)
\(\sqrt x + 3 = 4\)
\(\sqrt x = 1\)
Lời giải
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật đáy bể là \(x\)(m) (\(x > 0\))
Suy ra chiều dài của hình chữ nhật là \(4x\)(m).
Gọi chiều cao của bể là \(y\) (m, \(y > 0\)).
Thể tích của bể là \[V = 4x.x.y = 400\] suy ra \[{x^2}.y = 100\] suy ra\[y = \frac{{100}}{{{x^2}}}\].
Diện tích xây dựng của bể là \[S = 4{x^2} + 2\left( {x + 4x} \right)y\]\[ = 4{x^2} + 10xy\]\[ = 4{x^2} + 10.\frac{{100}}{{{x^2}}}.x\]\[ = 4{x^2} + \frac{{1000}}{x}\]
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho 2 số không âm (với hai số không âm \(x,y\) ta có \({\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)^2} \ge 0\)nên \(x + y - 2\sqrt {xy} \ge 0\) suy ra \(x + y \ge 2\sqrt {xy} \), dấu bằng xảy ra khi \[x = y\]):
Ta có \[S = 4{x^2} + \frac{{1000}}{x}\]\[ = \left( {4{x^2} + 100} \right) + \frac{{1000}}{x} - 100\]\[ \ge 2\sqrt {4{x^2}.100} + \frac{{1000}}{x} - 100\]\[ = 40x + \frac{{1000}}{x} - 100\].
Và \[S \ge 40x + \frac{{1000}}{x} - 100\]\[ \ge 2\sqrt {40x.\frac{{1000}}{x}} - 100\]\[ = 400 - 100 = 300\].
Khi đó \({S_{\min }} = 300\).
Dấu “\( = \)” xảy ra khi \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4{x^2} = 100}\\{40x = \frac{{1000}}{x}}\end{array}} \right.\] suy ra \[x = 5\]
Vậy chi phí thấp nhất thuê nhân công là \[300.500\,000 = 150\,000\,000\] đồng \( = 150\)triệu đồng
Đoạn văn 2
Lời giải
Gọi số áo tổ một may được trong một ngày là \[x\] (áo), (\(x \in {\mathbb{N}^*};\;x > 10\)).
Gọi số áo tổ hai may được trong một ngày là \[y\] (áo), (\(y \in {\mathbb{N}^*}\)).
Vì tổ thứ nhất may trong \[3\] ngày, tổ thứ hai may trong \[5\] ngày thì cả hai tổ may được \[1310\] chiếc áo nên ta có phương trình : \(3x + 5y = 1310\) (1).
Vì trong mỗi ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai \[10\] chiếc áo nên ta có phương trình: \(x - y = 10\) hay \(x = y + 10\).
Thay \(x = y + 10\) vào phương trình (1) ta được:
\(3\left( {y + 10} \right) + 5y = 1310\)
\(3y + 30 + 5y = 1310\)
\(8y = 1280\)
\(y = 160\) (tm).
Suy ra \(x = 160 + 10 = 170\) (tm).
Mỗi ngày tổ một may được \(170\) áo, tổ hai may được \(160\) áo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.