Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Đà Nẵng có đáp án
8 người thi tuần này 4.6 8 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 1) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Cầu Giấy_Quận Cầu Giấy
Đề thi minh họa môn Toán vào 10 tỉnh Đắk Lắk năm học 2025-2026
Đề thi thử TS vào 10 (Tháng 4) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THPT Chu Văn An_Tỉnh Thái Nguyên
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 7)
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 3)
Đề minh họa ôn thi cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán có đáp án (Đề 8)
46 bài tập Hàm số y=ax^2 (a khác 0) và các bài toán tương giao có lời giải
Đề thi minh họa Toán vào 10 năm học 2025 - 2026 TP Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
\(A = \sqrt {12} + \sqrt {18} - \sqrt 8 - 2\sqrt 3 \)
\( = \sqrt {3.4} + \sqrt {9.2} - \sqrt {4.2} - 2\sqrt 3 \)
\( = 2\sqrt 3 + 3\sqrt 2 - 2\sqrt 2 - 2\sqrt 3 \)
\( = \sqrt 2 \).
Lời giải
Với \(x \ge - 1\), ta có:
\(B = \sqrt {9x + 9} + \sqrt {4x + 4} + \sqrt {x + 1} \)
\( = \sqrt {9\left( {x + 1} \right)} + \sqrt {4\left( {x + 1} \right)} + \sqrt {x + 1} \)
\( = 3\sqrt {x + 1} + 2\sqrt {x + 1} + \sqrt {x + 1} \)
\( = 6\sqrt {x + 1} \).
Ta có: \(B = 18 \Leftrightarrow 6\sqrt {x + 1} = 18 \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 3 \Leftrightarrow x + 1 = 9 \Leftrightarrow x = 8(tm)\)
Vậy \(x = 8\) thì \(B = 18\).
Lời giải
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\4x + 5y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + 8y = 12\\4x + 5y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 6\\x = 3 - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\x = - 1\end{array} \right.\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1;2} \right)\).
Lời giải
Đặt \(t = {x^2}(t \ge 0)\). Khi đó phương trình trở thành:
\[4{t^2} + 7t - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 4{t^2} + 8t - t - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 4t\left( {t + 2} \right) - \left( {t + 2} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left( {t + 2} \right)\left( {4t - 1} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 2\left( {ktm} \right)\\t = \frac{1}{4}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\]
Với \[t = \frac{1}{4} \Rightarrow {x^2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2}\].
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right\}\)
Lời giải
a) • Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\):
Hàm số \(y = 2{x^2}\) có hệ số \(a = 2 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\) và đồ thị hàm số là parabol có bề lõm quay lên trên, nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.
Bảng giá trị:
|
\(x\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
0 |
1 |
2 |
|
\(y = 2{x^2}\) |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
Vậy đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là parabol đi qua các điểm \(\left( { - 2;8} \right),\left( { - 1;2} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;2} \right),\left( {2;8} \right)\).
• Vẽ đồ thị hàm số \(y = - 2x + 4\):

Cho \(x = 0\) thì \(y = 4\), ta được điểm \(\left( {0;4} \right)\).
Cho \(y = 0\) thì \(x = 2\), ta được điểm \(\left( {2;0} \right)\).
Đồ thị hàm số \(y = - 2x + 4\) là đường thẳng đi qua 2 điểm trên.
Ta vẽ các đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) và \(y = - 2x + 4\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ như sau:
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = - 2x + 4\)và parabol \(y = 2{x^2}\):
\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - x + 2x - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\)
Với \(x = 1 \Rightarrow y = 2\)
Với \(x = - 2 \Rightarrow y = 8\)
Vậy giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là \(A\left( {1;2} \right);B\left( { - 2;8} \right)\).
* Tính khoảng cách từ \(M\left( { - 2;0} \right)\) đến đường thẳng \[AB\].

Kẻ \(MH \bot AB\left( {M \in AB} \right).\)
Do đó khoảng cách từ \(M\left( { - 2;0} \right)\) xuống đường thẳng \[AB\] chính là độ dài đoạn thẳng \(MH.\)
Gọi \(C\) là giao điểm của \(AB\) và \(Ox\) \( \Rightarrow C\left( {2;0} \right)\).
Dễ thấy \(\Delta MAC\) vuông tại \(M\), \(MA = 8,MC = 4\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông \(\Delta MAC\), ta có:
\(\frac{1}{{M{H^2}}} = \frac{1}{{M{A^2}}} + \frac{1}{{M{C^2}}} = \frac{1}{{{8^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} = \frac{5}{{64}}\)
\( \Leftrightarrow MH = \frac{{8\sqrt 5 }}{5}\) (đơn vị dài)
Vậy khoảng cách cần tìm là \(MH = \frac{{8\sqrt 5 }}{5}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.