Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023-2024 Chuyên Đồng Nai có đáp án
7 người thi tuần này 4.6 7 lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Toán năm 2026 TP. Hồ Chí Minh
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Toán năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Hà Nội có đáp án
63 bài tập Tỉ số lượng giác và ứng dụng có lời giải
67 bài tập Căn thức và các phép toán căn thức có lời giải
45 bài tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất 2 ẩn và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có lời giải
52 bài tập Hệ Phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có lời giải
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
1) Cách 1: Viết lại phương trình thành \[\left( {x - 2} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right) + 56 = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 4x - 12} \right)\left( {{x^2} + 4x + 3} \right) + 56 = 0\]. |
|
Đặt \[t = {x^2} + 4x - 12\], ta có \[t\left( {t + 15} \right) + 56 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 15t + 56 = 0\]. Ta có \(\Delta = {15^2} - 4.1.56 = 1\) Do đó phương trình trên có nghiệm \[\left[ \begin{array}{l}t = - 7\\t = - 8\end{array} \right.\]. |
|
Với \[t = - 7\] thì \[{x^2} + 4x - 12 = - 7 \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 5 = 0\]. Giải tương tự trên, ta được \[\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 5\end{array} \right.\]. |
|
Với \[t = - 8\] thì \[{x^2} + 4x - 12 = - 8 \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 4 = 0\]. Giải tương tự trên, ta được \[\left[ \begin{array}{l}x = - 2 + 2\sqrt 2 \\x = - 2 - 2\sqrt 2 \end{array} \right.\]. Tập nghiệm của phương trình là \[S = \left\{ {1;\, - 5;\, - 2 + 2\sqrt 2 ;\, - 2 - 2\sqrt 2 } \right\}\]. |
|
Cách 2: Khai triển và thu gọn, ta được \[{x^4} + 8{x^3} + 7{x^2} - 36x + 20 = 0\]. |
|
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^4} - {x^3} + 9{x^3} - 9{x^2} + 16{x^2} - 16x - 20x + 20 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} + 9{x^2} + 16x - 20} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^3} + 5{x^2} + 4{x^2} + 20x - 4x - 20} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x - 4} \right) = 0\end{array}\]. |
|
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 5 = 0\\{x^2} + 4x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 5\\{\left( {x + 2} \right)^2} = 8\end{array} \right.\]. |
|
Tập nghiệm của phương trình là \[S = \left\{ {1;\, - 5;\, - 2 + 2\sqrt 2 ;\, - 2 - 2\sqrt 2 } \right\}\]. |
|
2) Cách 1: Đặt \[\left\{ \begin{array}{l}S = x + y\\P = xy\end{array} \right.\]. Hệ phương trình trở thành \[\left\{ \begin{array}{l}{S^2} - 2P = 5\\S + P = 5\end{array} \right.\]. |
|
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{S^2} - 2\left( {5 - S} \right) = 5\\P = 5 - S\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{S^2} + 2S - 15 = 0 & \left( * \right)\\P = 5 - S\end{array} \right.\]. Phương trình (*) có \(\Delta ' = {1^2} + 1.15 = 16\) nên \[\left[ \begin{array}{l}S = - 5,\,\,P = 10\\S = 3,\,\,P = 2\end{array} \right.\]. |
|
Với \[\left\{ \begin{array}{l}S = - 5\\P = 10\end{array} \right.\] thì \[x,\,\,y\] là hai nghiệm của phương trình \[{X^2} + 5X + 10 = 0\] (phương trình vô nghiệm). |
|
Với \[\left\{ \begin{array}{l}S = 3\\P = 2\end{array} \right.\] thì \[x,\,\,y\] là hai nghiệm của phương trình \[{X^2} - 3X + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 1\\X = 2\end{array} \right.\] (vì \(a + b + c = 1 - 3 + 2 = 0\)). Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là \[\left( {1;\,\,2} \right)\] và \[\left( {2;\,\,1} \right)\]. |
|
Cách 2: Từ phương trình sau suy ra \[x \ne - 1,y \ne - 1\] và \[y = \frac{{5 - x}}{{x + 1}}\]. Thế vào phương trình đầu, ta được \[{x^2} + {\left( {\frac{{5 - x}}{{x + 1}}} \right)^2} = 5\]. |
|
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2}{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {5 - x} \right)^2} = 5{\left( {x + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^4} + 2{x^3} - 3{x^2} - 20x + 20 = 0\end{array}\]. |
|
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^4} - 2{x^3} + 2{x^2}} \right) + \left( {5{x^3} - 15{x^2} + 10x} \right) + \left( {10{x^2} - 30x + 20} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {{x^2} + 5x + 10} \right) = 0\end{array}\]. |
|
\[ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\] (vì với mọi \[x\]). \[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow y = 2\\x = 2 \Rightarrow y = 1\end{array} \right.\]. |
Lời giải
|
Cách 1: Ta có \[A = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 3} + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)}^2}} \]. |
|
\[A = \left| {\sqrt {x - 3} + 1} \right| + \left| {\sqrt {x - 3} - 1} \right|\]. |
|
Vì \[3 < x < 4\] nên \[0 < \sqrt {x - 3} < 1\], suy ra \[\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 3} + 1 > 0\\\sqrt {x - 3} - 1 < 0\end{array} \right.\]. |
|
Vậy \[A = \sqrt {x - 3} + 1 - \sqrt {x - 3} + 1 = 2\]. |
|
Cách 2: Ta có \[{A^2} = x - 2 + 2\sqrt {x - 3} + x - 2 - 2\sqrt {x - 3} + 2\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} - 4\left( {x - 3} \right)} \]. |
|
\[{A^2} = 2x - 4 + 2\sqrt {{{\left( {x - 4} \right)}^2}} = 2x - 4 + 2\left| {x - 4} \right|\]. |
|
Vì \[3 < x < 4\] nên \[{A^2} = 2x - 4 - 2\left( {x - 4} \right) = 4\]. |
|
Do \[A > 0\] nên \[A = 2\]. |
Lời giải
|
Do vai trò của \[x,\,\,y\] đối xứng nhau nên giả sử \[x \le y\]. Với \[z = 0\] thì \[{x^2} + {y^2} = 36\]. (1) Vì \[x \le y\] nên \[{x^2} \le 18 \Rightarrow 0 \le x \le 4\]. Thử trực tiếp, ta được \[\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 6\end{array} \right.\] thỏa (1). |
|
Với \[z \ge 1\]: Do \[2023 \vdots 7,\,\,35 \vdots 7\] nên \[{x^2} + {y^2} \vdots 7\]. (2) Đặt \[x = 7a + r,\,\,y = 7b + t\] với \[a,\,\,b,\,\,r,\,\,t\] là các số tự nhiên thỏa\[0 \le r \le 6,\,\,0 \le t \le 6\]. Khi đó \[{x^2} + {y^2} = 49{a^2} + 14ar + 49{b^2} + 14bt + {r^2} + {t^2}\]. (3) Từ (2) và (3) suy ra \[{r^2} + {t^2} \vdots 7\]. Thử trực tiếp, ta thấy chỉ có \[r = 0,\,\,t = 0\] thỏa mãn. Do đó \[x = 7a,\,\,y = 7b\]. |
|
Thay vào phương trình ban đầu: \[49{a^2} + 49{b^2} = {2023^z} + 35 \Leftrightarrow 7\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = {289^z}{.7^{z - 1}} + 5\]. Nếu \[z > 1\] ta có vế trái chia hết cho 7 và vế phải không chia hết cho 7 (vô lý). Nếu \[z = 1\] ta có: \[7\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 289 + 5 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = 42\]. |
|
Dễ dàng kiểm tra được phương trình \[{a^2} + {b^2} = 42\] không có nghiệm tự nhiên. Vậy phương trình ban đầu có hai nghiệm \[\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 6\\z = 0\end{array} \right.,\left\{ \begin{array}{l}x = 6\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\]. |
Lời giải
Chia hình vuông đã cho thành 49 hình vuông nhỏ bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng \[\frac{1}{7}\].
Lời giải
|
1) Với hai số không âm \[a,\,\,b\], ta chứng minh \[a + b \ge 2\sqrt {ab} \]. (1) \[{\left( {a + b} \right)^2} \le 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\]. (2) Đẳng thức xảy ra khi \[a = b\]. Thật vậy \[\left( 1 \right) \Leftrightarrow a - 2\sqrt {ab} + b \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\] (luôn đúng). \[\left( 2 \right) \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \le 2{a^2} + 2{b^2} \Leftrightarrow 0 \le {\left( {a - b} \right)^2}\] (luôn đúng). Áp dụng (2): \[{\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Rightarrow 4 \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge 2\]. |
|
Áp dụng (1): \[\frac{{{x^2} + {y^2}}}{4} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 2\sqrt {\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{4\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}} \Rightarrow \frac{{{x^2} + {y^2}}}{4} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 1\]. |
|
Ta có \[\min B = \frac{5}{2}\]. |
|
Đẳng thức xảy ra khi \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 2\\x + y = 2\\x = y\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 1\]. Vậy \[\min B = \frac{5}{2}\]. |
|
|
|
2) Nhận xét \(Q\left( x \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right)\). Gọi \(T\left( x \right)\) là đa thức thương, \(R\left( x \right)\) là đa thức dư khi chia \(P\left( x \right)\) cho \(Q\left( x \right)\), nghĩa là \(P\left( x \right) = Q\left( x \right)T\left( x \right) + R\left( x \right)\). Vì bậc của \(Q\left( x \right)\) là 2 nên bậc của \(R\left( x \right)\) tối đa là 1. Khi đó \(R\left( x \right) = ax + b\) (với \(a,\,\,b\) là các hệ số thực). |
|
Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x - 5} \right)\) thì được dư là 7, suy ra \(P\left( 5 \right) = 7\). Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x + 1} \right)\) thì được dư là 1, suy ra \(P\left( { - 1} \right) = 1\). |
|
Ta có: \(P\left( x \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right)T\left( x \right) + ax + b\). Cho \(x = 5\), ta được: \(7 = 5a + b\). (1) Cho \(x = - 1\), ta được: \(1 = - a + b\). (2) |
|
Từ (1) và (2) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\). Vậy \(R\left( x \right) = x + 2\). |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.