Câu hỏi:

22/12/2025 7 Lưu

1) Cho hai số dương \[x\] và \[y\] thỏa mãn \[x + y = 2\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\[B = {x^2} + {y^2} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}}\].

2) Cho đa thức \(P\left( x \right)\) hệ số thực. Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x - 5} \right)\) thì được dư là 7 và khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x + 1} \right)\) thì được dư là 1. Xét đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} - 4x - 5\). Tìm đa thức dư khi chia \(P\left( x \right)\) cho \(Q\left( x \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1) Với hai số không âm \[a,\,\,b\], ta chứng minh

\[a + b \ge 2\sqrt {ab} \].            (1)

\[{\left( {a + b} \right)^2} \le 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\].        (2)

Đẳng thức xảy ra khi \[a = b\].

Thật vậy

\[\left( 1 \right) \Leftrightarrow a - 2\sqrt {ab} + b \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\] (luôn đúng).

\[\left( 2 \right) \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \le 2{a^2} + 2{b^2} \Leftrightarrow 0 \le {\left( {a - b} \right)^2}\] (luôn đúng).

Áp dụng (2):

\[{\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Rightarrow 4 \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge 2\].

Áp dụng (1):

\[\frac{{{x^2} + {y^2}}}{4} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 2\sqrt {\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{4\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}} \Rightarrow \frac{{{x^2} + {y^2}}}{4} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 1\].

Ta có

\[\min B = \frac{5}{2}\].

Đẳng thức xảy ra khi

\[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 2\\x + y = 2\\x = y\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 1\].

Vậy \[\min B = \frac{5}{2}\].

 

2) Nhận xét \(Q\left( x \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right)\).

Gọi \(T\left( x \right)\) là đa thức thương, \(R\left( x \right)\) là đa thức dư khi chia \(P\left( x \right)\) cho \(Q\left( x \right)\), nghĩa là \(P\left( x \right) = Q\left( x \right)T\left( x \right) + R\left( x \right)\).

Vì bậc của \(Q\left( x \right)\) là 2 nên bậc của \(R\left( x \right)\) tối đa là 1.

Khi đó \(R\left( x \right) = ax + b\) (với \(a,\,\,b\) là các hệ số thực).

Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x - 5} \right)\) thì được dư là 7, suy ra \(P\left( 5 \right) = 7\).

Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x + 1} \right)\) thì được dư là 1, suy ra \(P\left( { - 1} \right) = 1\).

Ta có: \(P\left( x \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right)T\left( x \right) + ax + b\).

Cho \(x = 5\), ta được: \(7 = 5a + b\).      (1)

Cho \(x = - 1\), ta được: \(1 = - a + b\).  (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\).

Vậy \(R\left( x \right) = x + 2\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB = 2R\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(OA\). (ảnh 1)

\[H\] là trung điểm của \[OA\] nên \(AH = \frac{{OA}}{2} = \frac{R}{2} \cdot \)

Ta có \[\widehat {ACB} = {90^0}\] (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có đường cao \(CH\):

\(A{C^2} = AB.AH = 2R.\frac{R}{2} = {R^2} \Rightarrow AC = R\).

\(B{C^2} = A{B^2} - A{C^2} = 4{R^2} - {R^2} = 3{R^2} \Rightarrow BC = R\sqrt 3 .\)

\(CH.AB = AC.BC \Rightarrow CH = \frac{{AC.BC}}{{AB}} = \frac{{R.R\sqrt 3 }}{{2R}} = \frac{{R\sqrt 3 }}{2} \cdot \)

Cho đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB = 2R\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(OA\). (ảnh 2)

Cách 1:

Tam giác \(ABD\) vuông tại \(D\) đường cao \(DH\) ta có \(A{D^2} = AH.AB.\)

\[\Delta AIH\]\[\Delta ABM\] có góc \[A\] chung và \[\widehat {AHI} = \widehat {AMB}\left( { = {{90}^0}} \right)\].

S

Suy ra \(\Delta AIH\)   \(\Delta ABM\) (g.g) Þ\(\frac{{AI}}{{AB}} = \frac{{AH}}{{AM}} \Rightarrow AH.AB = AI.AM.\)

 

Do đó \(A{D^2} = AI.AM \Rightarrow \frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AI}}{{AD}} \cdot \)

\[\Delta ADI\]

S

 \[\Delta AMD\] có góc \[A\] chung và \(\frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AI}}{{AD}}\).

 

Suy ra \(\Delta ADI\)   \(\Delta AMD\) (c.g.c).

Vậy \(\widehat {ADI} = \widehat {AMD}\). Do đó \(AD\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta IDM\).

Cách 2:

\[OA\] là đường trung trực của \[CD\] nên \[AC = AD\].

Tam giác \[ACD\] cân tại \[A\] nên \[\widehat {ACD} = \widehat {ADI}\].

Mặt khác \[\widehat {ACD} = \widehat {AMD}\] (cùng chắn cung \[AD\]).

Vậy \(\widehat {ADI} = \widehat {AMD}\). Do đó \(AD\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta IDM\).

Tìm vị trí điểm \(M\) trên cung nhỏ \(BC\) sao cho \(MB + MC + MD\) đạt giá trị lớn nhất.

Cho đường tròn tâm \(O\) đường kính \(AB = 2R\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(OA\). (ảnh 3)

Ta có \(CD = 2.CH = 2.\frac{{R\sqrt 3 }}{2} = R\sqrt 3 \).

Mặt khác \(\Delta BCD\) cân tại \(B\) nên \(BD = BC = R\sqrt 3 \).

Vậy \(\Delta BCD\) là tam giác đều.

Trên đoạn \[MD\] lấy điểm \[K\] sao cho \[MK = MB\].

\(\Delta MBK\) cân tại \(M\)\(\widehat {BMK} = \widehat {BCD} = {60^0}\) nên là tam giác đều.

Ta có \[\widehat {CBM} + \widehat {CBK} = {60^0},\,\,\widehat {DBK} + \widehat {CBK} = {60^0}\].

Dẫn đến \[\widehat {CBM} = \widehat {DBK}\].

Xét \(\Delta CBM\)\[\Delta DBK\] có: \(CB = DB,\,\widehat {\,CBM} = \widehat {DBK},\,\,BM = BK\).

Do đó \(\Delta CBM = \Delta DBK \Rightarrow MC = KD\).

Vậy \(MD = MK + KD = MB + MC\).

Ta có \(MB + MC + MD = 2MD \le 4R\).

Vậy \(MB + MC + MD\) đạt giá trị lớn nhất khi \(MD\) là đường kính của đường tròn \(\left( O \right)\). Do đó \(M\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(BC\).

 

Lời giải

Chia hình vuông đã cho thành 49 hình vuông nhỏ bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng \[\frac{1}{7}\].

Trong hình vuông có cạnh bằng 1 đặt 99 điểm phân biệt. Chứng minh rằng có ít nhất 3  (ảnh 1)
Theo nguyên lý Dirichlet tồn tại một hình vuông nhỏ \[ABCD\] chứa ít nhất 3 điểm.
Gọi \[O\] là giao điểm của \[AC\]\[BD\]. Bán kính đường tròn ngoại tiếp \[ABCD\]\[r = \frac{{AB}}{{\sqrt 2 }} = \frac{1}{{7\sqrt 2 }}\].
Ta thấy \[\frac{1}{{7\sqrt 2 }} < \frac{1}{9}\]. Vậy 3 điểm đó nằm trong hình tròn tâm \[O\] bán kính \[R = \frac{1}{9}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP