1) Cho hai số dương \[x\] và \[y\] thỏa mãn \[x + y = 2\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\[B = {x^2} + {y^2} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}}\].
2) Cho đa thức \(P\left( x \right)\) hệ số thực. Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x - 5} \right)\) thì được dư là 7 và khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x + 1} \right)\) thì được dư là 1. Xét đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} - 4x - 5\). Tìm đa thức dư khi chia \(P\left( x \right)\) cho \(Q\left( x \right)\).
1) Cho hai số dương \[x\] và \[y\] thỏa mãn \[x + y = 2\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\[B = {x^2} + {y^2} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}}\].
2) Cho đa thức \(P\left( x \right)\) hệ số thực. Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x - 5} \right)\) thì được dư là 7 và khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x + 1} \right)\) thì được dư là 1. Xét đa thức \(Q\left( x \right) = {x^2} - 4x - 5\). Tìm đa thức dư khi chia \(P\left( x \right)\) cho \(Q\left( x \right)\).
Quảng cáo
Trả lời:
|
1) Với hai số không âm \[a,\,\,b\], ta chứng minh \[a + b \ge 2\sqrt {ab} \]. (1) \[{\left( {a + b} \right)^2} \le 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\]. (2) Đẳng thức xảy ra khi \[a = b\]. Thật vậy \[\left( 1 \right) \Leftrightarrow a - 2\sqrt {ab} + b \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\] (luôn đúng). \[\left( 2 \right) \Leftrightarrow {a^2} + 2ab + {b^2} \le 2{a^2} + 2{b^2} \Leftrightarrow 0 \le {\left( {a - b} \right)^2}\] (luôn đúng). Áp dụng (2): \[{\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Rightarrow 4 \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge 2\]. |
|
Áp dụng (1): \[\frac{{{x^2} + {y^2}}}{4} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 2\sqrt {\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{4\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}} \Rightarrow \frac{{{x^2} + {y^2}}}{4} + \frac{1}{{{x^2} + {y^2}}} \ge 1\]. |
|
Ta có \[\min B = \frac{5}{2}\]. |
|
Đẳng thức xảy ra khi \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = 2\\x + y = 2\\x = y\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 1\]. Vậy \[\min B = \frac{5}{2}\]. |
|
|
|
2) Nhận xét \(Q\left( x \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right)\). Gọi \(T\left( x \right)\) là đa thức thương, \(R\left( x \right)\) là đa thức dư khi chia \(P\left( x \right)\) cho \(Q\left( x \right)\), nghĩa là \(P\left( x \right) = Q\left( x \right)T\left( x \right) + R\left( x \right)\). Vì bậc của \(Q\left( x \right)\) là 2 nên bậc của \(R\left( x \right)\) tối đa là 1. Khi đó \(R\left( x \right) = ax + b\) (với \(a,\,\,b\) là các hệ số thực). |
|
Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x - 5} \right)\) thì được dư là 7, suy ra \(P\left( 5 \right) = 7\). Khi chia \(P\left( x \right)\) cho đa thức \(\left( {x + 1} \right)\) thì được dư là 1, suy ra \(P\left( { - 1} \right) = 1\). |
|
Ta có: \(P\left( x \right) = \left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right)T\left( x \right) + ax + b\). Cho \(x = 5\), ta được: \(7 = 5a + b\). (1) Cho \(x = - 1\), ta được: \(1 = - a + b\). (2) |
|
Từ (1) và (2) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\). Vậy \(R\left( x \right) = x + 2\). |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

|
Vì \[H\] là trung điểm của \[OA\] nên \(AH = \frac{{OA}}{2} = \frac{R}{2} \cdot \) Ta có \[\widehat {ACB} = {90^0}\] (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(C\) có đường cao \(CH\): \(A{C^2} = AB.AH = 2R.\frac{R}{2} = {R^2} \Rightarrow AC = R\). |
|
\(B{C^2} = A{B^2} - A{C^2} = 4{R^2} - {R^2} = 3{R^2} \Rightarrow BC = R\sqrt 3 .\) |
|
\(CH.AB = AC.BC \Rightarrow CH = \frac{{AC.BC}}{{AB}} = \frac{{R.R\sqrt 3 }}{{2R}} = \frac{{R\sqrt 3 }}{2} \cdot \) |
|
Cách 1: Tam giác \(ABD\) vuông tại \(D\) đường cao \(DH\) ta có \(A{D^2} = AH.AB.\) \[\Delta AIH\] và \[\Delta ABM\] có góc \[A\] chung và \[\widehat {AHI} = \widehat {AMB}\left( { = {{90}^0}} \right)\].
|
|
|
Do đó \(A{D^2} = AI.AM \Rightarrow \frac{{AD}}{{AM}} = \frac{{AI}}{{AD}} \cdot \) |
|
|
\[\Delta ADI\]
Suy ra \(\Delta ADI\) \(\Delta AMD\) (c.g.c). |
|
|
Vậy \(\widehat {ADI} = \widehat {AMD}\). Do đó \(AD\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta IDM\). |
|
|
Cách 2: \[OA\] là đường trung trực của \[CD\] nên \[AC = AD\]. |
|
|
Tam giác \[ACD\] cân tại \[A\] nên \[\widehat {ACD} = \widehat {ADI}\]. |
|
|
Mặt khác \[\widehat {ACD} = \widehat {AMD}\] (cùng chắn cung \[AD\]). |
|
|
Vậy \(\widehat {ADI} = \widehat {AMD}\). Do đó \(AD\) là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta IDM\). |
|
|
Tìm vị trí điểm \(M\) trên cung nhỏ \(BC\) sao cho \(MB + MC + MD\) đạt giá trị lớn nhất. |
|
![]() Ta có \(CD = 2.CH = 2.\frac{{R\sqrt 3 }}{2} = R\sqrt 3 \). |
|
|
Mặt khác \(\Delta BCD\) cân tại \(B\) nên \(BD = BC = R\sqrt 3 \). Vậy \(\Delta BCD\) là tam giác đều. Trên đoạn \[MD\] lấy điểm \[K\] sao cho \[MK = MB\]. \(\Delta MBK\) cân tại \(M\) có \(\widehat {BMK} = \widehat {BCD} = {60^0}\) nên là tam giác đều. |
|
|
Ta có \[\widehat {CBM} + \widehat {CBK} = {60^0},\,\,\widehat {DBK} + \widehat {CBK} = {60^0}\]. Dẫn đến \[\widehat {CBM} = \widehat {DBK}\]. Xét \(\Delta CBM\) và \[\Delta DBK\] có: \(CB = DB,\,\widehat {\,CBM} = \widehat {DBK},\,\,BM = BK\). Do đó \(\Delta CBM = \Delta DBK \Rightarrow MC = KD\). Vậy \(MD = MK + KD = MB + MC\). |
|
|
Ta có \(MB + MC + MD = 2MD \le 4R\). Vậy \(MB + MC + MD\) đạt giá trị lớn nhất khi \(MD\) là đường kính của đường tròn \(\left( O \right)\). Do đó \(M\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(BC\). |
Lời giải
Chia hình vuông đã cho thành 49 hình vuông nhỏ bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng \[\frac{1}{7}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
