Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán (Đề 4)

  • 79 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Cho các biểu thức:

                                A=3350212;

                            B=3x+6x4+xx2:x9x3 với x0;  x4;  x9.

1) Rút gọn biểu thức A và B

2) Tìm x sao cho A - 2B = 3

Xem đáp án

a) A=3350212=625221=22+1=1 (vì 21>0).

Với x0;  x4;  x9, ta có:

B=3x+6x4+xx2:x9x3=3x+2x+2x2+xx2:x+3x3x3=3x2+xx2:x+3=x+3x21x+3=1x2

b) Để A2B=3 thì 12x2=3x22=3x6

2x=2x=1x=1 (thỏa mãn)

Vậy x  = 1 thì A - 2B = 3


Câu 2:

Giải hệ phương trình 2x3+33x+y=11x323x+y=5.

Xem đáp án

2x3+33x+y=11x323x+y=54x3+63x+y=223x363x+y=157x3=7x323x+y=5x3=1x323x+y=5x3=1x323x+y=5x=223232+y=5x=26+y=3x=2y=9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x;  y=2;  9

Câu 3:

Một quyển vở giá 14 000 đồng, một hộp bút giá 30 000 đồng. Minh muốn mua một hộp bút và một số quyển vở.

a) Gọi x  x* là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x

b) Nếu Minh có 300 000 đồng để mua vở và một hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

a) Số tiền cần phải trả khi mua x quyển vở là: 14  000x (đồng).

Số tiền y cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút là y=14  000x+30  000 (đồng).

b) Theo đề bài, ta có: 14  000x+30  000300  000

14  000x270  000x135719,29

Vậy bạn Minh mua tối đa được 19 quyển vở.


Câu 4:

Cho phương trình x22m1x+m29=0 (1) x là ẩn, m là tham số).

a) Giải phương trình (1) khi m = -3

b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 thỏa mãn điều kiện x1x2=2m10.

Xem đáp án

a) Với m=3 phương trình (1) có dạng:

x2+8x=0xx+8=0x=0x+8=0x=0x=8

Vậy khi m=3, phương trình có nghiệm là x=0;  x=8.

b) Ta có Δ'=m12m2+9=m22m+1m2+9=2m+10.

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 khi và chỉ khi Δ'>02m+10>0m<5.

Theo định lí Vi-et, ta có: x1+x2=2m1(2)x1x2=m29(3)

Theo đề bài, ta có: x1x2=2m10, kết hợp với (2) ta được: x1=2m6;  x2=4.

Thay x1=2m6;  x2=4 vào (3) ta được:

2m64=m29m28m+15=0m=3 (thỏa mãn) hoặc m = 5 (loại).

Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,  x2 thỏa mãn x1x2=2m10.


Câu 5:

Một trường học có mảnh vườn hình chữ nhật chu vi 100 m Nhà trường tiến hành mở rộng mảnh vườn đó bằng cách tăng chiều dài thêm 5 m và chiều rộng thêm 4 m khi đó diện tích tăng thêm 240 m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn trước khi mở rộng.

Xem đáp án

Gọi chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ban đầu lần lượt là x  (m), y  (m) 0<y<x<50.

Diện tích mảnh vườn ban đầu là xy (m2).

Vì chu vi của mảnh vườn ban đầu là 100 m nên ta có phương trình:

2x+y=100x+y=50(1)

Chiều dài của mảnh vườn sau khi mở rộng là: x+5  (m)

Chiều rộng của mảnh vườn sau khi mở rộng là: y+4  (m)

Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là: x+5y+4 (m2).

Do diện tích mảnh vườn đã tăng thêm 240  m2 nên ta có phương trình

x+5y+4xy=240(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=50x+5y+4xy=240

x+y=50xy+4x+5y+20xy=240x+y=504x+5y=220

4x+4y=2004x+5y=220x+y=50y=20x=30y=20 (thỏa mãn)

Vậy chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ban đầu lần lượt là 30 m và 20 m


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận