Ôn thi Cấp tốc 789+ vào 10 môn Toán (Đề 4)
32 người thi tuần này 4.6 422 lượt thi 8 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) (vì
Với ta có:
b) Để thì
(thỏa mãn)
Vậy x = 1 thì A - 2B = 3
Lời giải
Câu 3
Một quyển vở giá 14 000 đồng, một hộp bút giá 30 000 đồng. Minh muốn mua một hộp bút và một số quyển vở.
a) Gọi là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x
b) Nếu Minh có 300 000 đồng để mua vở và một hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?
Một quyển vở giá 14 000 đồng, một hộp bút giá 30 000 đồng. Minh muốn mua một hộp bút và một số quyển vở.
a) Gọi là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x
b) Nếu Minh có 300 000 đồng để mua vở và một hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?
Lời giải
a) Số tiền cần phải trả khi mua x quyển vở là: (đồng).
Số tiền y cần trả khi mua x quyển vở và một hộp bút là (đồng).
b) Theo đề bài, ta có:
Vậy bạn Minh mua tối đa được 19 quyển vở.
Câu 4
Cho phương trình (1) x là ẩn, m là tham số).
a) Giải phương trình (1) khi m = -3
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện
Cho phương trình (1) x là ẩn, m là tham số).
a) Giải phương trình (1) khi m = -3
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện
Lời giải
a) Với phương trình (1) có dạng:
Vậy khi phương trình có nghiệm là
b) Ta có .
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Theo định lí Vi-et, ta có:
Theo đề bài, ta có: , kết hợp với (2) ta được: .
Thay vào (3) ta được:
(thỏa mãn) hoặc m = 5 (loại).
Vậy với m = 3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Câu 5
Một trường học có mảnh vườn hình chữ nhật chu vi 100 m Nhà trường tiến hành mở rộng mảnh vườn đó bằng cách tăng chiều dài thêm 5 m và chiều rộng thêm 4 m khi đó diện tích tăng thêm 240 m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn trước khi mở rộng.
Một trường học có mảnh vườn hình chữ nhật chu vi 100 m Nhà trường tiến hành mở rộng mảnh vườn đó bằng cách tăng chiều dài thêm 5 m và chiều rộng thêm 4 m khi đó diện tích tăng thêm 240 m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn trước khi mở rộng.
Lời giải
Gọi chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ban đầu lần lượt là
Diện tích mảnh vườn ban đầu là xy (m2).
Vì chu vi của mảnh vườn ban đầu là 100 m nên ta có phương trình:
Chiều dài của mảnh vườn sau khi mở rộng là:
Chiều rộng của mảnh vườn sau khi mở rộng là:
Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là: (m2).
Do diện tích mảnh vườn đã tăng thêm nên ta có phương trình
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
(thỏa mãn)
Vậy chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn ban đầu lần lượt là 30 m và 20 m
Câu 6
Một chi tiết máy gồm một phân có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón với các kích thước như vẽ. Biết rằng phần hình trụ có chu vi đáy là 37,68 m. Tính thể tích của chi tiết máy đó (lấy kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Lời giải
Độ dài bán kính của hình trụ là:
Thể tích của phần có dạng hình trụ là:
Thể tích của phần có dạng hình nón là:
Thể tích của chi tiết máy đó là:
Câu 7
Cho đường tròn (O;R) và điểm A sao cho OA > 2R vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là các tiếp điểm), kẻ dây cung BD song song với AC. Đường thẳng AD cắt (O;R) tại điểm Gọi I là trung điểm của DE
1) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.
2) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC Chứng minh AK.AI = AH.AO và tam giác AFE đồng dạng với tam giác BFA
3) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.
Cho đường tròn (O;R) và điểm A sao cho OA > 2R vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là các tiếp điểm), kẻ dây cung BD song song với AC. Đường thẳng AD cắt (O;R) tại điểm Gọi I là trung điểm của DE
1) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.
2) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC Chứng minh AK.AI = AH.AO và tam giác AFE đồng dạng với tam giác BFA
3) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.
Lời giải

a) Xét đường tròn (O) có:
• DE là dây không đi qua tâm O và I là trung điểm của DE
Suy ra tại I (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) nên
• AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra Do đó
Vậy năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn đường kính AO
b) Xét đường tròn (O;R) có AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà nên OA là đường trung trực của BC
Do đó tại H hay
Xét và có: và là góc chung
Do đó Suy ra hay
Ta có BD // AC nên (hai góc so le trong)
Mà (cùng chắn của nên
Xét và có: là góc chung và
Do đó
c) Ta có (câu b) suy ra hay
Xét và có: là góc chung và (cùng chắn của
Do đó Suy ra hay
Từ (1) và (2) suy ra nên FA = FC. Do đó F là trung điểm của đoạn thẳng AC
Gọi G là giao điểm của FK và BD
Ta có BG // FC suy ra (hệ quả định lí Thalès);
DG // AF suy ra (hệ quả định lí Thalès).
Suy ra mà AF = CF nên BG = DG. Do đó G là trung điểm của BD
Kéo dài AB cắt D tại J. Gọi G' là giao điểm của JF và BD.
• Xét có BG' // AF nên ta có: (hệ quả định lí Thalès);
• Xét có DG' // CF nên ta có: (hệ quả định lí Thalès).
Do đó mà AF = CF nên BG' = DG'
Khi đó G' là trung điểm của BD nên
Do đó ba điểm F, K, J thẳng hàng.
Vậy ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.
Lời giải
Ta có
Vì a > 0, b > 0 ta có (theo AM – GM)
(vì với a > 0, b > 0)
Chứng minh bất đẳng thức phụ sau:
Ta có (luôn đúng)
Áp dụng bất đẳng thức (*), ta được:
(vì )
Với , ta có
Khi đó
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
Vậy giá trị nhỏ nhất của M là 6 khi và chỉ khi
84 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%