Cho phương trình \(4{x^2} + \left( {{m^2} + 2m - 15} \right)x + {\left( {m + 1} \right)^2} - 20 = 0\) với \(m\) là tham số. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(x_1^2 + {x_2} + 2019 = 0\).
Cho phương trình \(4{x^2} + \left( {{m^2} + 2m - 15} \right)x + {\left( {m + 1} \right)^2} - 20 = 0\) với \(m\) là tham số. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn hệ thức \(x_1^2 + {x_2} + 2019 = 0\).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương trình đã cho có hai nghiệm \({x_1},{x_2} \Leftrightarrow \Delta \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{m^2} + 2m - 15} \right)^2} - 16\left[ {{{\left( {m + 1} \right)}^2} - 20} \right] \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {\left[ {{{\left( {m + 1} \right)}^2} - 16} \right]^2} - 16{\left( {m + 1} \right)^2} + 320 \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^4} - 32.{\left( {m + 1} \right)^2} + 256 - 16{\left( {m + 1} \right)^2} + 320 \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^4} - 48.{\left( {m + 1} \right)^2} + 576 \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^4} - 2.24.{\left( {m + 1} \right)^2} + {24^2} \ge 0\)
Nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m\).
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{{{m^2} + 2m - 15}}{4} = - \frac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2} - 16}}{4} = - \frac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} + 4\\{x_1}{x_2} = \frac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2} - 20}}{4} = \frac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} - 5\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} = - 1\,\,\,\left( * \right)\)
Theo đề bài ta có: \(x_1^2 + {x_2} + 2019 = 0 \Leftrightarrow {x_2} = - x_1^2 - 2019\)
Thay vào (*) ta có:
\({x_1} - x_1^2 - 2019 + {x_1}\left( { - x_1^2 - 2019} \right) = - 1\)
\( \Leftrightarrow {x_1} - x_1^2 - 2019 - x_1^3 - 2019{x_1} = - 1\)
\( \Leftrightarrow x_1^3 + x_1^2 + 2018{x_1} + 2018 = 0\)
\( \Leftrightarrow x_1^2\left( {{x_1} + 1} \right) + 2018\left( {{x_1} + 1} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {{x_1} + 1} \right)\left( {x_1^2 + 2018} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {x_1} + 1 = 0\,\,\,\left( {do\,\,\,x_1^2 + 2018 > 0} \right)\)
\( \Leftrightarrow {x_1} = - 1\)
\( \Rightarrow {x_2} = - {1^2} - 2019 = - 2020\).
Mặt khác \({x_1}{x_2} = \frac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} - 5\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2020 = \frac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{4} - 5 \Leftrightarrow 2025.4 = {\left( {m + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} = 8100 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = 90\\m + 1 = - 90\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 89\\m = - 91\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(m \in \left\{ {89; - 91} \right\}\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) • Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\):
Hàm số \(y = 2{x^2}\) có hệ số \(a = 2 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\) và đồ thị hàm số là parabol có bề lõm quay lên trên, nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.
Bảng giá trị:
|
\(x\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
0 |
1 |
2 |
|
\(y = 2{x^2}\) |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
Vậy đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là parabol đi qua các điểm \(\left( { - 2;8} \right),\left( { - 1;2} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;2} \right),\left( {2;8} \right)\).
• Vẽ đồ thị hàm số \(y = - 2x + 4\):

Cho \(x = 0\) thì \(y = 4\), ta được điểm \(\left( {0;4} \right)\).
Cho \(y = 0\) thì \(x = 2\), ta được điểm \(\left( {2;0} \right)\).
Đồ thị hàm số \(y = - 2x + 4\) là đường thẳng đi qua 2 điểm trên.
Ta vẽ các đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) và \(y = - 2x + 4\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ như sau:
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = - 2x + 4\)và parabol \(y = 2{x^2}\):
\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - x + 2x - 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\)
Với \(x = 1 \Rightarrow y = 2\)
Với \(x = - 2 \Rightarrow y = 8\)
Vậy giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là \(A\left( {1;2} \right);B\left( { - 2;8} \right)\).
* Tính khoảng cách từ \(M\left( { - 2;0} \right)\) đến đường thẳng \[AB\].

Kẻ \(MH \bot AB\left( {M \in AB} \right).\)
Do đó khoảng cách từ \(M\left( { - 2;0} \right)\) xuống đường thẳng \[AB\] chính là độ dài đoạn thẳng \(MH.\)
Gọi \(C\) là giao điểm của \(AB\) và \(Ox\) \( \Rightarrow C\left( {2;0} \right)\).
Dễ thấy \(\Delta MAC\) vuông tại \(M\), \(MA = 8,MC = 4\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông \(\Delta MAC\), ta có:
\(\frac{1}{{M{H^2}}} = \frac{1}{{M{A^2}}} + \frac{1}{{M{C^2}}} = \frac{1}{{{8^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} = \frac{5}{{64}}\)
\( \Leftrightarrow MH = \frac{{8\sqrt 5 }}{5}\) (đơn vị dài)
Vậy khoảng cách cần tìm là \(MH = \frac{{8\sqrt 5 }}{5}\).
Lời giải
Đặt \(t = {x^2}(t \ge 0)\). Khi đó phương trình trở thành:
\[4{t^2} + 7t - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 4{t^2} + 8t - t - 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 4t\left( {t + 2} \right) - \left( {t + 2} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left( {t + 2} \right)\left( {4t - 1} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 2\left( {ktm} \right)\\t = \frac{1}{4}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\]
Với \[t = \frac{1}{4} \Rightarrow {x^2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{2}\].
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right\}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.