(2,5 điểm) Cho .
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Hai tổ sản suất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong \[3\] ngày, tổ thứ hai may trong \[5\] ngày thì cả hai tổ may được \[1310\] chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai \[10\] chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo?
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Hai tổ sản suất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong \[3\] ngày, tổ thứ hai may trong \[5\] ngày thì cả hai tổ may được \[1310\] chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai \[10\] chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo?Quảng cáo
Trả lời:
Gọi số áo tổ một may được trong một ngày là \[x\] (áo), (\(x \in {\mathbb{N}^*};\;x > 10\)).
Gọi số áo tổ hai may được trong một ngày là \[y\] (áo), (\(y \in {\mathbb{N}^*}\)).
Vì tổ thứ nhất may trong \[3\] ngày, tổ thứ hai may trong \[5\] ngày thì cả hai tổ may được \[1310\] chiếc áo nên ta có phương trình : \(3x + 5y = 1310\) (1).
Vì trong mỗi ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai \[10\] chiếc áo nên ta có phương trình: \(x - y = 10\) hay \(x = y + 10\).
Thay \(x = y + 10\) vào phương trình (1) ta được:
\(3\left( {y + 10} \right) + 5y = 1310\)
\(3y + 30 + 5y = 1310\)
\(8y = 1280\)
\(y = 160\) (tm).
Suy ra \(x = 160 + 10 = 170\) (tm).
Mỗi ngày tổ một may được \(170\) áo, tổ hai may được \(160\) áo.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Gọi số dãy ghế lúc đầu ở phòng họp là: \(x\) (dãy)\(\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)
Vì lúc đầu phòng họp có \[150\] người nên số người được xếp trên một dãy ghế là:\(\frac{{150}}{x}\)(người).
Số người có trong phòng họp sau khi thêm \[66\] người là:\(150 + 66 = 216\)(người).
Vì lúc sau phải kê thêm hai dãy ghế nên số dãy ghế lúc sau là:\(x + 2\)(dãy).
Số người được xếp trên một dãy ghế lúc sau là:\(\frac{{216}}{{x + 2}}\)(người).
Vì lúc sau mỗi dãy tăng thêm \[3\] người nên ta có phương trình:
\(\frac{{216}}{{x + 2}} - \frac{{150}}{x} = 3\)
\(216x - 150x - 300 = 3x\left( {x + 2} \right)\)
\(3{x^2} - 60x + 300 = 0\)
\({x^2} - 20x + 100 = 0\)
\({\left( {x - 10} \right)^2} = 0\)
\(x = 10\)(thỏa mãn)
Vậy lúc đầu phòng họp có \[10\] dãy ghế.
Câu 3:
Vì \(x = - \sqrt 3 \) là nghiệm của phương trình \({x^2} + 4x + m = 0\) nên ta có:
\({\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} + 4\left( { - \sqrt 3 } \right) + m = 0\)
\( \Rightarrow m = 4\sqrt 3 - 3\)
Với \(m = 3\) phương trình đã cho trở thành: \({x^2} + 4x + 4\sqrt 3 - 3 = 0\)
\(\Delta {\rm{'}} = {\left( {b{\rm{'}}} \right)^2} - ac\) \( = {2^2} - 4\sqrt 3 + 3\)\( = 7 - 4\sqrt 3 > 0\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:\({x_1} + {x_2} = - 4\); \({x_1}.{x_2} = 4\sqrt 3 - 3\)
Vậy tổng các nghịch đảo hai nghiệm của phương trình là:
\(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}} = \frac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}}\)\( = \frac{{ - 4}}{{4\sqrt 3 - 4}}\)\( = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 - 1}}\)\( = \frac{{ - 1 - \sqrt 3 }}{2}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {8,4;8,6} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{5.100}}{{100}}\% = 5\% ;.\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {8,6;8,8} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{12.100}}{{100}}\% = 12\% ;\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {8,8;9,0} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{25.100}}{{100}}\% = 25\% ;\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {9,0;9,2} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{44.100}}{{100}}\% = 44\% ;\)
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {9,2;9,4} \right)\) là: \(f = \frac{n}{N}.100\% = \frac{{14.100}}{{100}}\% = 14\% ;\)
Vì vậy, bảng tần ghép nhóm của mẫu số liệu đã cho được nêu trong bảng dưới đây.
|
Chiều cao (\[m\]) |
\(\left[ {8,4;8,6} \right)\) |
\(\left[ {8,6;8,8} \right)\) |
\(\left[ {8,8;9,0} \right)\) |
|
\(\left[ {9,0;9,2} \right)\) |
\(\left[ {9,2;9,4} \right)\) |
Tổng |
|
Tần số tương đối (\(\% \)) |
\(5\) |
\(12\) |
\(25\) |
|
\(44\) |
\(14\) |
\(100\) |
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng
thống kê thu được ở câu a

Lời giải
a) Chiều cao của hộp hình trụ: \(3.6,2 = 18,6{\rm{ }}\left( {cm} \right)\)
Bán kính của hình tròn đáy hình trụ: \(6,2:2 = 3,1{\rm{ }}\left( {cm} \right)\)
Thể tích của hộp hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h \approx {3,14.3,1^2}.18,6\)\( \approx 561,3{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)
b) Thể tích của 3 quả bóng tenis là: \(V = 3.\frac{4}{3}\pi {R^3}\)\( \approx 3.\frac{4}{3}{.3,14.3,1^3}\)\( \approx 93,5{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích phần không gian còn trống bên trong là: \(561,3 - 93,5 = 467,8{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.