Cho Cho hai biểu thức \(A = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x - 3}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x }}{{9 - x}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)(với \(x \ge 0;x \ne 9\))
1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 49\).
2) Rút gọn \(B\).
3) Cho \(M = A \cdot B\). Tìm \(x\) để \(M\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho Cho hai biểu thức \(A = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x - 3}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x }}{{9 - x}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)(với \(x \ge 0;x \ne 9\))
1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 49\).
2) Rút gọn \(B\).
3) Cho \(M = A \cdot B\). Tìm \(x\) để \(M\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Quảng cáo
Trả lời:
ĐK: \(x \ge 0;x \ne 9\)
1) Với \(x = 49\)(TMĐK) nên \(\sqrt x = 7\) Thay vào \(A\) ta được:
\(A = \frac{{49 + 7}}{{7 - 3}}\)
\(A = 14\)
2)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \frac{{6\sqrt x }}{{9 - x}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} - \frac{{6\sqrt x }}{{x - 9}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} - \frac{{6\sqrt x }}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}} - \frac{3}{{\sqrt x + 3}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x (\sqrt x + 3) - 6\sqrt x - 3(\sqrt x - 3)}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{x + 3\sqrt x - 6\sqrt x - 3\sqrt x + 9}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{x - 6\sqrt x + 9}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{{{(\sqrt x - 3)}^2}}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\)
\(B = \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}}\)
3) Ta có \(M = A.B = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x - 3}}.\frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \frac{{x - 9 + 16}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \sqrt x - 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}}\)
\(M = \sqrt x + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} - 6\)
Với a,b \( \ge 0\) ta có \({\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\) nên \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \). Dấu bằng xảy ra khi a = b
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có \(x \ge 0\)nên \(\sqrt x + 3 > 0,\frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} > 0\)
Do đó \(\sqrt x + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} \ge 2\sqrt {(\sqrt x + 3).\frac{{16}}{{\sqrt x + 3}}} = 8\)
\(\sqrt x + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}} - 6 \ge 8 - 6 = 2\)
Nên M\( \ge 2\) Suy ra Min M= 2 khi
\(\sqrt x + 3 = \frac{{16}}{{\sqrt x + 3}}\)
\({(\sqrt x + 3)^2} = 16\)
\(\sqrt x + 3 = 4\)
\(\sqrt x = 1\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số áo tổ một may được trong một ngày là \[x\] (áo), (\(x \in {\mathbb{N}^*};\;x > 10\)).
Gọi số áo tổ hai may được trong một ngày là \[y\] (áo), (\(y \in {\mathbb{N}^*}\)).
Vì tổ thứ nhất may trong \[3\] ngày, tổ thứ hai may trong \[5\] ngày thì cả hai tổ may được \[1310\] chiếc áo nên ta có phương trình : \(3x + 5y = 1310\) (1).
Vì trong mỗi ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai \[10\] chiếc áo nên ta có phương trình: \(x - y = 10\) hay \(x = y + 10\).
Thay \(x = y + 10\) vào phương trình (1) ta được:
\(3\left( {y + 10} \right) + 5y = 1310\)
\(3y + 30 + 5y = 1310\)
\(8y = 1280\)
\(y = 160\) (tm).
Suy ra \(x = 160 + 10 = 170\) (tm).
Mỗi ngày tổ một may được \(170\) áo, tổ hai may được \(160\) áo.
Lời giải
a) Chiều cao của hộp hình trụ: \(3.6,2 = 18,6{\rm{ }}\left( {cm} \right)\)
Bán kính của hình tròn đáy hình trụ: \(6,2:2 = 3,1{\rm{ }}\left( {cm} \right)\)
Thể tích của hộp hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h \approx {3,14.3,1^2}.18,6\)\( \approx 561,3{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)
b) Thể tích của 3 quả bóng tenis là: \(V = 3.\frac{4}{3}\pi {R^3}\)\( \approx 3.\frac{4}{3}{.3,14.3,1^3}\)\( \approx 93,5{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích phần không gian còn trống bên trong là: \(561,3 - 93,5 = 467,8{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.