Câu hỏi:

28/12/2025 4 Lưu

Cho Cho hai biểu thức \(A = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x  - 3}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 3}} + \frac{{6\sqrt x }}{{9 - x}} - \frac{3}{{\sqrt x  + 3}}\)(với \(x \ge 0;x \ne 9\))

1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 49\).

2) Rút gọn \(B\).

3)  Cho \(M = A \cdot B\). Tìm \(x\) để \(M\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

ĐK: \(x \ge 0;x \ne 9\)

1) Với \(x = 49\)(TMĐK) nên \(\sqrt x  = 7\) Thay vào \(A\) ta được:

\(A = \frac{{49 + 7}}{{7 - 3}}\)

\(A = 14\)

2)

\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 3}} + \frac{{6\sqrt x }}{{9 - x}} - \frac{3}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 3}} - \frac{{6\sqrt x }}{{x - 9}} - \frac{3}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 3}} - \frac{{6\sqrt x }}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}} - \frac{3}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(B = \frac{{\sqrt x (\sqrt x  + 3) - 6\sqrt x  - 3(\sqrt x  - 3)}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}}\)

\(B = \frac{{x + 3\sqrt x  - 6\sqrt x  - 3\sqrt x  + 9}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}}\)

\(B = \frac{{x - 6\sqrt x  + 9}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}}\)

\(B = \frac{{{{(\sqrt x  - 3)}^2}}}{{(\sqrt x  - 3)(\sqrt x  + 3)}}\)

\(B = \frac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)

3) Ta có \(M = A.B = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x  - 3}}.\frac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(M = \frac{{x + 7}}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(M = \frac{{x - 9 + 16}}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(M = \sqrt x  - 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}}\)

\(M = \sqrt x  + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}} - 6\)

Với a,b \( \ge 0\) ta có  \({\left( {\sqrt a  - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\) nên \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \). Dấu bằng xảy ra khi a = b

Áp dụng bất đẳng thức trên ta có \(x \ge 0\)nên \(\sqrt x  + 3 > 0,\frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}} > 0\)

Do đó \(\sqrt x  + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}} \ge 2\sqrt {(\sqrt x  + 3).\frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}}}  = 8\)

 \(\sqrt x  + 3 + \frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}} - 6 \ge 8 - 6 = 2\)

Nên M\( \ge 2\) Suy ra Min M= 2 khi

\(\sqrt x  + 3 = \frac{{16}}{{\sqrt x  + 3}}\)  

\({(\sqrt x  + 3)^2} = 16\)

\(\sqrt x  + 3 = 4\)

\(\sqrt x  = 1\)                           

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi số áo tổ một may được trong một ngày là \[x\] (áo),        (\(x \in {\mathbb{N}^*};\;x > 10\)).

Gọi số áo tổ hai may được trong một ngày là \[y\] (áo), (\(y \in {\mathbb{N}^*}\)).

Vì tổ thứ nhất may trong \[3\] ngày, tổ thứ hai may trong \[5\] ngày thì cả hai tổ may được \[1310\] chiếc áo nên ta có phương trình : \(3x + 5y = 1310\)  (1).

Vì trong mỗi ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai \[10\] chiếc áo nên ta có phương trình: \(x - y = 10\) hay \(x = y + 10\).

Thay \(x = y + 10\) vào phương trình (1) ta được:

\(3\left( {y + 10} \right) + 5y = 1310\)

\(3y + 30 + 5y = 1310\)

\(8y = 1280\)

\(y = 160\) (tm).

Suy ra \(x = 160 + 10 = 170\) (tm).

Mỗi ngày tổ một may được \(170\) áo, tổ hai may được \(160\) áo.

Lời giải

a) Chiều cao của hộp hình trụ: \(3.6,2 = 18,6{\rm{ }}\left( {cm} \right)\)

Bán kính của hình tròn đáy hình trụ: \(6,2:2 = 3,1{\rm{ }}\left( {cm} \right)\)

Thể tích của hộp hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h \approx {3,14.3,1^2}.18,6\)\( \approx 561,3{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)

b) Thể tích của 3 quả bóng tenis là: \(V = 3.\frac{4}{3}\pi {R^3}\)\( \approx 3.\frac{4}{3}{.3,14.3,1^3}\)\( \approx 93,5{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)

Thể tích phần không gian còn trống bên trong là: \(561,3 - 93,5 = 467,8{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)

Câu 6

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Một phòng họp có \[150\] người được xếp đều trên các dãy ghế. Nếu thêm \[66\] người thì phải kê thêm \[2\] dãy ghế và mỗi dãy ghế tăng thêm \[3\] người. Hỏi lúc đầu phòng họp có bao nhiêu dãy ghế?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP