Bài III
Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + \sqrt {x + 1} = 4\\\left( {x + y} \right) - 3\sqrt {x + 1} = - 5\end{array} \right.\].
Quảng cáo
Trả lời:
|
Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) + \sqrt {x + 1} = 4\\\left( {x + y} \right) - 3\sqrt {x + 1} = - 5\end{array} \right.\] |
|
Điều kiện: \(x \ge - 1\). Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = a\\\sqrt {x + 1} = b\end{array} \right.\) Khi đó hệ phương trình trở thành: \[\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\a - 3b = - 5\end{array} \right.\] |
|
\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\2a - 6b = - 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\7b = 14\end{array} \right.\] \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = 4 - b\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a = 2\\b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\end{array} \right.\] |
|
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\\sqrt {x + 1} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - x\\x + 1 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = - 2\\x = 3\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện) |
|
Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm là \(\left( {3; - 2} \right)\). |
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Với \(x = 9\) (thỏa mãn điều kiện) thay vào \[P\] ta có:
\[P = \frac{{9 + 3}}{{\sqrt 9 - 2}}\].Với \[x > 0,x \ne 4\], ta có:
\[Q = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x - 2}}{{x - 4}}\]
\[ = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]\[ = \frac{{x - 3\sqrt x + 2 + 5\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]
\[ = \frac{{x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]\[ = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\]
Với \(x \ge 0,x \ne 4\), ta có:
\[\frac{P}{Q} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}:\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}.\frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x }} = \sqrt x + \frac{3}{{\sqrt x }}\]
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm \(\sqrt x \) và \(\frac{3}{{\sqrt x }}\) ta có:
\(\sqrt x + \frac{3}{{\sqrt x }} \ge 2\sqrt {\sqrt x .\frac{3}{{\sqrt x }}} \)
\( \Rightarrow \frac{P}{Q} \ge 2\sqrt 3 \)Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[\sqrt x = \frac{3}{{\sqrt x }} \Leftrightarrow x = 3\] (thỏa mãn điều kiện).
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(\frac{P}{Q}\) là \(2\sqrt 3 \) tại \(x = 3\).Lời giải
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: \(x - 2\) (km/h).
Thời gian tàu tuần tra đi ngược dòng là \(\frac{{60}}{{x - 2}}\) (giờ).Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: \(x + 2\) (km/h).
Thời gian tàu tuần tra đi xuôi dòng là \(\frac{{48}}{{x + 2}}\) (giờ).\( \Leftrightarrow \frac{{60\left( {x + 2} \right) - 48\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = 1\)
\( \Rightarrow 60x + 120 - 48x + 96 = {x^2} - 4\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 12x - 220 = 0\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 22x + 10x - 220 = 0\)
\( \Leftrightarrow x\left( {x - 22} \right) + 10\left( {x - 22} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 22} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 22\left( {tm} \right)\\x = - 10\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.