Câu hỏi:

27/12/2025 32 Lưu

PART 2. READING

Select the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the blanks.

Culture Blog

Hello, readers. This week's blog is going to look at different cultures around the world. Interestingly, I (11) _________ to all of these countries, so I know this is all true, even the ones that sound a little strange. The first country I want to talk about is the UK. Their culture is quite similar to mine in the USA. People greet each other with a friendly handshake, (12) _________ is the same in the USA. They also sometimes kiss close friends and family on the cheek. It's a taboo in England to be late to things. Punctuality is important, and people think that being late is rude. It's also really rude to not wait for your turn in a line.

The next country is Italy. Punctuality isn't too important to Italians, which is very (13) _________ the UK. They have a few taboos that are a bit different, too. It's a taboo to ask for extra cheese on your pizza. People think you are being rude to the chef (14) _________ you ask for more, which seems strange to me. You should also dress nicely and smartly in public.

I also want to talk about Malaysia. It's a cultural norm to take your shoes off (15) _________ going into someone's home. It's also common to eat with your hands, which I think is great. Using knives and forks is boring. (16) _________, it's a taboo to point at people with your right hand. If you want to point, you should use your thumb, which was hard for me to remember. It's also really rude to touch someone's head.

I hope you find this interesting. What cultures do you know about? What are considered good and bad manners in those cultures? I want to hear about all of them.

Interestingly, I (11) _________ to all of these countries, so I know this is all true, even the ones that sound a little strange.

A. have been
B. was
C. had been
D. will be

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Chia thì động từ

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I”: S + have + V3/ed.

Interestingly, I have been to all of these countries, so I know this is all true, even the ones that sound a little strange.

Dịch nghĩa: Điều thú vị là tôi đã đến tất cả các quốc gia này nên tôi biết tất cả những điều này đều đúng, ngay cả những quốc gia nghe có vẻ hơi lạ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

People greet each other with a friendly handshake, (12) _________ is the same in the USA.

A. who
B. which
C. what
D. when

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Đại từ quan hệ

A. who: người mà => thay cho danh từ chỉ người

B. which: điều mà => thay cho cả mệnh đề trước dấu phẩy

C. what: cái gì

D. when: khi nào => thay cho danh từ chỉ thời gian

People greet each other with a friendly handshake, which is the same in the USA.

Dịch nghĩa: Mọi người chào nhau bằng cái bắt tay thân thiện, điều này cũng tương tự ở Mỹ.

Câu 3:

Punctuality isn't too important to Italians, which is very (13) _________ the UK.

A. the same
B. similar to
C. different from
D. likely to

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Từ vựng

A. the same: giống

B. similar to: tương tự với

C. different from: khác với

D. likely to: có thể

Punctuality isn't too important to Italians, which is very different from the UK.

Dịch nghĩa: Đúng giờ không quá quan trọng đối với người Ý, điều này rất khác với người Anh.

Câu 4:

People think you are being rude to the chef (14) _________ you ask for more, which seems strange to me.

A. when
B. that
C. while
D. if

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Liên từ

A. when: khi

B. that: rằng

C. while: trong khi

D. if: nếu

People think you are being rude to the chef if you ask for more, which seems strange to me.

Dịch nghĩa: Mọi người nghĩ rằng bạn đang thô lỗ với đầu bếp nếu bạn yêu cầu thêm, điều này có vẻ lạ đối với tôi.

Câu 5:

It's a cultural norm to take your shoes off (15) _________ going into someone's home.

A. before
B. after
C. at the same time
D. as soon as

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Trạng từ thời gian

A. before: trước khi

B. after: sau khi

C. at the same time: cùng lúc

D. as soon as: ngay khi

It's a cultural norm to take your shoes off before going into someone's home.

Dịch nghĩa: Cởi giày trước khi vào nhà người khác là một phong tục văn hóa.

Câu 6:

(16) _________, it's a taboo to point at people with your right hand.

A. Therefore
B. However
C. Moreover
D. As a result

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Liên từ

A. Therefore: do đó

B. However: tuy nhiên

C. Moreover: hơn thế nữa

D. As a result: kết quả là

Using knives and forks is boring. However, it's a taboo to point at people with your right hand.

Dịch nghĩa: Việc sử dụng dao và nĩa thật nhàm chán. Tuy nhiên, việc chỉ tay phải vào người khác là điều cấm kỵ.

Dịch bài đọc:

Blog Văn hóa

Xin chào các độc giả. Blog tuần này sẽ khám phá các nền văn hóa khác nhau trên khắp thế giới. Điều thú vị là tôi (11) đã từng đến tất cả các quốc gia này, nên tôi biết những điều tôi viết dưới đây đều là sự thật, ngay cả những điều nghe có vẻ hơi lạ.

Quốc gia đầu tiên tôi muốn nói đến là Anh. Văn hóa của họ khá giống với văn hóa của tôi ở Mỹ. Mọi người chào hỏi nhau bằng một cái bắt tay thân thiện, (12) điều này cũng giống như ở Mỹ. Họ cũng thỉnh thoảng hôn má bạn bè thân thiết và người thân trong gia đình. Ở Anh, đến muộn là điều cấm kỵ. Sự đúng giờ rất quan trọng, và mọi người nghĩ rằng đến muộn là bất lịch sự. Bên cạnh đó, không chờ đến lượt của mình khi xếp hàng cũng bị coi là rất thô lỗ.

Quốc gia tiếp theo là Ý. Sự đúng giờ không quá quan trọng đối với người Ý, điều này (13) khác biệt so với ở Anh. Họ cũng có một vài điều cấm kỵ khá khác biệt. Một trong số đó là việc yêu cầu thêm phô mai trên bánh pizza của bạn. Mọi người sẽ nghĩ rằng bạn đang bất lịch sự với đầu bếp (14) nếu bạn yêu cầu thêm, điều này với tôi thật kỳ lạ. Ngoài ra, bạn cũng nên ăn mặc đẹp và lịch sự khi ra ngoài.

Tôi cũng muốn nói về Malaysia. Một quy tắc văn hóa ở đây là bạn nên cởi giày (15) trước khi vào nhà của ai đó. Ăn bằng tay cũng là một điều phổ biến, điều mà tôi nghĩ thật tuyệt. Dùng dao và nĩa thật nhàm chán. (16) Tuy nhiên, ở đây có một điều cấm kỵ là chỉ tay vào người khác bằng tay phải. Nếu bạn muốn chỉ tay, bạn nên dùng ngón cái, điều này thật khó để tôi ghi nhớ. Ngoài ra, chạm vào đầu của ai đó cũng bị coi là rất thô lỗ.

Tôi hy vọng bạn thấy những điều này thú vị. Bạn biết gì về các nền văn hóa khác? Những hành vi nào được coi là lịch sự và bất lịch sự ở đó? Tôi muốn nghe về tất cả các nền văn hóa mà bạn biết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The number of people who cannot find joy in their work is low.
B. Job dissatisfaction can lead to low motivation and productivity.
C. Efforts to enhance job satisfaction haven't been made by small firms.
D. Everyone tries to work hard for financial reasons rather than fulfilment.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Đoạn 1 ngụ ý điều gì?

A. Số người không tìm thấy niềm vui trong công việc của mình rất ít.

B. Sự không hài lòng trong công việc có thể dẫn đến động lực và năng suất thấp.

C. Các doanh nghiệp nhỏ chưa thực hiện được nỗ lực nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc.

D. Mọi người đều cố gắng làm việc chăm chỉ vì lý do tài chính hơn là vì mục đích thỏa mãn.

Thông tin: Some people love working so much that it doesn't feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don't love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things.

Dịch nghĩa: Một số người thích làm việc đến mức không có cảm giác như đang làm việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống nên họ cần việc làm. Tuy nhiên, họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không vui. Và bởi vì họ không hạnh phúc nên họ có thể không làm việc chăm chỉ. May mắn thay, một số người và công ty đang cố gắng cải thiện mọi thứ.

Câu 2

A but they have enabled the spreading of information
B because they have enabled the spreading of information
C or they have enabled the spreading of information
D although they have enabled the spreading of information

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. but they have enabled the spreading of information

(nhưng chúng đã cho phép truyền bá thông tin)

B. because they have enabled the spreading of information

(vì chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin)

C. or they have enabled the spreading of information

(hoặc chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin)

D. although they have enabled the spreading of information

(mặc dù chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin)

Digital media and social media have become crucial aspects of modern communication because they have enabled the spreading of information for the past decades.

Dịch nghĩa: Phương tiện truyền thông kỹ thuật số và phương tiện truyền thông xã hội đã trở thành những khía cạnh quan trọng của truyền thông hiện đại vì chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin trong nhiều thập kỷ qua.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. phones and tablets 
B. computer software 
C. computers and phones

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP