Câu hỏi:

28/12/2025 11 Lưu

Trong công viên nước, người ta xây dựng một máng trượt nước dạng một cung tròn. Mô hình hóa trong hệ trục \(Oxyz\)(đơn vị trên mỗi trục là \(1\) mét) với điểm đầu máng trượt là \(A\left( {0;0;12} \right)\), cung tròn đi qua điểm \(B\left( {5;12;5} \right)\)và kết thúc ở điểm \(C\left( {17;5;0} \right)\). Tính độ dài máng trượt đó (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng đơn vị)
Trong công viên nước, người ta xây dựng một máng t (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

33

Đáp án: 33

Minh họa lại và mở rộng mô hình như hình vẽ như dưới đây

Trong công viên nước, người ta xây dựng một máng t (ảnh 2)

Từ dữ kiện của bài toán ta có: \(\overrightarrow {BA}  = \left( { - 5; - 12;7} \right)\); \(\overrightarrow {BC}  = \left( {12; - 7; - 5} \right)\); \(\overrightarrow {AC}  = \left( {17;5; - 12} \right)\).

Suy ra: \(BA = BC = \sqrt {218} \;;\;AC = \sqrt {458} \). Có \(\Delta ABC\) cân tại \(B\) nên bán kính đường tròn ngoại tiếp của \(\Delta ABC\) là \(R = \frac{{B{C^2}}}{{2AH}} = \frac{{B{C^2}}}{{2\sqrt {B{A^2} - \frac{{A{C^2}}}{4}} }} = \frac{{218}}{{2\sqrt {218 - \frac{{458}}{4}} }} = \frac{{218}}{{3\sqrt {46} }}\).

Mặt khác \(\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} }}{{\left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}} = \frac{{\left( { - 5} \right).12 + \left( { - 12} \right).\left( { - 7} \right) + 7.\left( { - 5} \right)}}{{\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2} + {7^2}} .\sqrt {{{12}^2} + {{\left( { - 7} \right)}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} }} =  - \frac{{11}}{{218}}\).

Hay \(\cos B =  - \frac{{11}}{{218}}\). Suy ra \(B \approx 1,6213\;\left( {{\rm{rad}}} \right)\).

Vì cung lớn  có số đo \[2B\] nên cung nhỏ  có số đo là

\(\alpha  = 2\pi  - 2B \approx 2\pi  - 2 \cdot 1,6213\)\(\left( {{\rm{rad}}} \right)\).

Vậy máng trượt có độ dài là \(l = \alpha R \approx \left( {2\pi  - 2 \cdot 1,6213} \right).\frac{{218}}{{3\sqrt {46} }} \approx 32,5772\;\left( {\rm{m}} \right) \approx 33\left( {\rm{m}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 0,92.

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \( (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ.

Ta tìm được \(A'\left( {0;0;\sqrt 2 } \right)\), \(C\left( {1;0;0} \right)\).

\({x_B} = AH = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\).

\({y_B} = BH = \frac{{AC\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Suy ra \(B\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2};0} \right)\).

Do đó \(B'\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2};1} \right)\) (Do \(B\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {Oxy} \right)\)).

\(A'B\) đi qua điểm \(B\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2};0} \right)\) và có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {A'B}  = \left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}; - \sqrt 2 } \right)\).

\(B'C\) đi qua điểm \(C\left( {1;0;0} \right)\) và có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {B'C}  = \left( {\frac{1}{2}; - \frac{{\sqrt 3 }}{2}; - 1} \right)\).

\(d\left( {A'B,B'C} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {A'B} ,\overrightarrow {B'C} } \right] \cdot \overrightarrow {BC} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {A'B} ,\overrightarrow {B'C} } \right]} \right|}} \approx 0,92\).

Câu 2

a) [NB] Hàm số đã cho có tập xác định là \[D = \mathbb{R}\].
Đúng
Sai
b) [TH] Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm \[x = 2\].
Đúng
Sai
c) [TH] Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \[\left[ {1;10} \right]\] bằng 6. 
Đúng
Sai
d) [VD,VDC] Đường thẳng \[d:y - 1 = 0\] cắt đồ thị \[\left( H \right)\] tại hai điểm \[A\], \[B\] và gọi \[M\] là điểm cực tiểu của \[\left( H \right)\]. Khi đó tam giác \[AMB\] vuông tại \[M\].
Đúng
Sai

Lời giải

Chọn a) Đúng | b) Đúng | c) Sai | d) Đúng.

a)  Ta có: \[{x^2} - 4x + 5 > 0\] với \[\forall x \in \mathbb{R}\] nên hàm số đã cho có tập xác định là \[D = \mathbb{R}\].

b) \[y' = \frac{{2x - 4}}{{\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)\ln 2}}\].

\[y' = 0 \Leftrightarrow x = 2\].

Vì \[\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)\ln 2 > 0\] với \[\forall x \in \mathbb{R}\]nên:

Với \[x < 2\] thì \[y' < 0\] và \[x > 2\] thì \[y' > 0\] nên hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm \[x = 2\].

c) Ta có:

\[y\left( 2 \right) = 0\].

\[y\left( 1 \right) = 1\].

\[y\left( {10} \right) = {\log _2}65 > 6\].

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \[\left[ {1;10} \right]\] bằng \[{\log _2}65\].

d) \[d:y - 1 = 0 \Leftrightarrow y = 1\].

Xét phương trình: \[{\log _2}\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 5 = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 1\end{array} \right.\]

\[ \Rightarrow A\left( {3;1} \right)\], \[B\left( {1;1} \right)\].

Điểm cực tiểu của \[\left( H \right)\] là \[M\left( {2;0} \right)\].

Ta có:

\[\overrightarrow {MA}  = \left( {1;1} \right)\].

\[\overrightarrow {MB}  = \left( { - 1;1} \right)\].

Vì \[\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = 0\] nên tam giác \[AMB\]vuông tại \[M\].

Câu 3

A. \( - 64\).                
B. \(64\).                  
C. \( - 8\).                             
D. \(8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)

   Điểm trung bình môn Toán cuối năm của các học sinh lớp 12A và 12B được thống kê trong bảng sau:

Vậy d) đúng. (ảnh 1)

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) [NB]  Lớp 12A có 28 học sinh có điểm trung bình môn Toán cuối năm từ 8 trở lên.
Đúng
Sai
b) [NB] Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu lớp 12A (làm tròn đến hàng phần trăm) là \(0,72\).
Đúng
Sai
c) [TH] Số trung bình của mẫu số liệu lớp 12A lớn hơn số trung bình của mẫu số liệu lớp 12B.
Đúng
Sai
d) [TH] Dựa vào độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thống kê ghép nhóm, thì lớp 12A có điểm trung bình môn toán cuối năm ít phân tán hơn hơn lớp 12B.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP