Một người thợ mộc có một khối gỗ hình hộp chữ nhật \(OABC.GDEF\)có kích thước \(OA = OG = 30\)(cm) và \(OC = 60\)(cm). Gắn hệ trục toạ độ \[Oxyz\]như hình vẽ bên (1 đơn vị trên trục toạ độ tương ứng 10 cm). Người thợ có ý định khoan khối gỗ tại điểm \[M\] là trọng tâm của tam giác \[DGF\]và tiến hành khoan theo hướng của vectơ \(\overrightarrow {FA} \).

Quảng cáo
Trả lời:
Chọn a) Sai | b) Đúng | c) Đúng | d) Đúng.

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ .
Khi đó ta có tọa độ các điểm:
\(O\left( {0;0;0} \right),A(3;0;0)\),\(C(0\,;6\,;0),G(0\,;0\,;3),B(3\,;6\,;0),D\left( {3\,;0\,;3} \right),E(3\,;6\,;3),F\left( {0\,;6\,;3} \right)\)
a) Ta có \(\overrightarrow {FA} = \left( {3; - 6; - 3} \right).\)
Vậy a) sai.
b) \(M\) là trọng tâm tam giác \(DGF\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \frac{{3 + 0 + 0}}{3} = 1\\{y_M} = \frac{{0 + 0 + 6}}{3} = 2\\{z_M} = \frac{{3 + 3 + 3}}{3} = 3\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {1;2;3} \right).\).
Vậy b) đúng.
c) Mũi khoan nằm trên đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) nhận vectơ \(\overrightarrow {FA} = \left( {3; - 6; - 3} \right) = 3\left( {1; - 2; - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương.
Phương trình đường thẳng chứa mũi khoan là: \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}.\)
Vậy c) đúng.
d) Gọi \(N = d \cap (Oxz)\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right):y = 0\).
Phương trình tham số của đường thẳng chứa mũi khoan là : \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - 2t\\z = 3 - t\end{array} \right..\)
Ta có \(y = 2 - 2t = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\z = 2\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {2;0;2} \right)\).
Chiều dài tối thiểu của mũi khoan là:\(l \ge 10MN = 10\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{( - 1)}^2}} \approx 24\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Vậy d) sai.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 0,92.

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ.
Ta tìm được \(A'\left( {0;0;\sqrt 2 } \right)\), \(C\left( {1;0;0} \right)\).
\({x_B} = AH = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\).
\({y_B} = BH = \frac{{AC\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Suy ra \(B\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2};0} \right)\).
Do đó \(B'\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2};1} \right)\) (Do \(B\) là hình chiếu của \(B'\) lên \(\left( {Oxy} \right)\)).
\(A'B\) đi qua điểm \(B\left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2};0} \right)\) và có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {A'B} = \left( {\frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}; - \sqrt 2 } \right)\).
\(B'C\) đi qua điểm \(C\left( {1;0;0} \right)\) và có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {B'C} = \left( {\frac{1}{2}; - \frac{{\sqrt 3 }}{2}; - 1} \right)\).
\(d\left( {A'B,B'C} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {A'B} ,\overrightarrow {B'C} } \right] \cdot \overrightarrow {BC} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {A'B} ,\overrightarrow {B'C} } \right]} \right|}} \approx 0,92\).
Lời giải
Đáp án: 33
Minh họa lại và mở rộng mô hình như hình vẽ như dưới đây

Từ dữ kiện của bài toán ta có: \(\overrightarrow {BA} = \left( { - 5; - 12;7} \right)\); \(\overrightarrow {BC} = \left( {12; - 7; - 5} \right)\); \(\overrightarrow {AC} = \left( {17;5; - 12} \right)\).
Suy ra: \(BA = BC = \sqrt {218} \;;\;AC = \sqrt {458} \). Có \(\Delta ABC\) cân tại \(B\) nên bán kính đường tròn ngoại tiếp của \(\Delta ABC\) là \(R = \frac{{B{C^2}}}{{2AH}} = \frac{{B{C^2}}}{{2\sqrt {B{A^2} - \frac{{A{C^2}}}{4}} }} = \frac{{218}}{{2\sqrt {218 - \frac{{458}}{4}} }} = \frac{{218}}{{3\sqrt {46} }}\).
Mặt khác \(\cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} }}{{\left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}} = \frac{{\left( { - 5} \right).12 + \left( { - 12} \right).\left( { - 7} \right) + 7.\left( { - 5} \right)}}{{\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2} + {7^2}} .\sqrt {{{12}^2} + {{\left( { - 7} \right)}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} }} = - \frac{{11}}{{218}}\).
Hay \(\cos B = - \frac{{11}}{{218}}\). Suy ra \(B \approx 1,6213\;\left( {{\rm{rad}}} \right)\).
Vì cung lớn có số đo \[2B\] nên cung nhỏ có số đo là
\(\alpha = 2\pi - 2B \approx 2\pi - 2 \cdot 1,6213\)\(\left( {{\rm{rad}}} \right)\).
Vậy máng trượt có độ dài là \(l = \alpha R \approx \left( {2\pi - 2 \cdot 1,6213} \right).\frac{{218}}{{3\sqrt {46} }} \approx 32,5772\;\left( {\rm{m}} \right) \approx 33\left( {\rm{m}} \right)\).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


