CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

     A. Tạo điều kiện thuận lợi cho các nước tuyên bố độc lập.

     B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

     C. Thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

     D. Tạo điều kiện thuận lợi để ASEAN mở rộng thành viên.

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Cho đoạn tư liệu sau:

“Hiệu quả cải cách hành chính của Minh Mạng là đã tăng cường được tính thống nhất quốc gia, củng cố được vương triều Nguyễn, phần nào ổn định được xã hội sau hàng thế kỉ chiến tranh, vừa chống ngoại xâm vừa nội chiến liên miên. Nhưng bị hạn chế và không tạo nên được sức mạnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và quan hệ quốc tế tốt đẹp, có khả năng kiềm chế được ngoại xâm”

(Văn Tạo, Mười cuộc cải cách, đổi mới lớn trong lịch sử Việt Nam,

NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2006, tr.251)

     a) Đoạn trích trên nói lên tác động tích cực và hạn chế trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

     b) Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng còn giá trị đến ngày nay là cách thức phân chia đơn vị hành chính hai cấp ở địa phương.

     c) Cụm từ “tính thống nhất quốc gia” trong đoạn tư liệu phản ánh cải cách hành chính của Minh Mạng đã trao quyền tự chủ rộng rãi hơn cho các địa phương để họ tự quản.

     d) Từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước Việt Nam hiện nay.

     a) Đoạn trích trên nói lên tác động tích cực và hạn chế trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

Đúng
Sai

     b) Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng còn giá trị đến ngày nay là cách thức phân chia đơn vị hành chính hai cấp ở địa phương.

Đúng
Sai

     c) Cụm từ “tính thống nhất quốc gia” trong đoạn tư liệu phản ánh cải cách hành chính của Minh Mạng đã trao quyền tự chủ rộng rãi hơn cho các địa phương để họ tự quản.

Đúng
Sai

     d) Từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước Việt Nam hiện nay.

Đúng
Sai

Lời giải

Chọn A, D

Câu 3

Cho đoạn tự liệu sau:

“ASEAN ra đời đánh dấu bước phát triển mới của các nước Đông Nam Á trong việc xây dựng một tổ chức hợp tác khu vực. So với các tổ chức đã từng tồn tại trước đó trong khu vực, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN chặt chẽ hơn, nhằm dung hòa lợi ích của các nước trong khu vực. ASEAN còn chủ động mở rộng tổ chức cho tất cả các quốc gia Đông Nam Á tham gia, theo đúng tinh thần của Tuyên bố Băng Cốc năm 1967: “Hiệp hội này mở rộng cho tất cả các quốc gia Đông Nam Á tán thành các mục đích nói trên tham gia”.

(Lương Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay,

NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr. 693)

     a) Từ một tổ chức phòng ngừa xung đột, có lúc đối đầu, ASEAN đã phát triển thành một cộng đồng hợp tác vì hòa bình và phát triển.

     b) ASEAN ra đời phán ánh nỗ lực chung của các thành viên sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột và hướng tới hợp tác cùng phát triển.

     c) Hiện nay, ASEAN hoạt động trên cơ sở ưu tiên lợi ích quốc gia của các thành viên, nhằm phù hợp với đa dạng chính trị trong khu vực.

     d) Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được đánh giá là chặt chẽ hơn so với các tổ chức khu vực đã từng tồn tại trước đó ở Đông Nam Á.

     a) Từ một tổ chức phòng ngừa xung đột, có lúc đối đầu, ASEAN đã phát triển thành một cộng đồng hợp tác vì hòa bình và phát triển.

Đúng
Sai

     b) ASEAN ra đời phán ánh nỗ lực chung của các thành viên sáng lập trong quá trình giải quyết xung đột và hướng tới hợp tác cùng phát triển.

Đúng
Sai

     c) Hiện nay, ASEAN hoạt động trên cơ sở ưu tiên lợi ích quốc gia của các thành viên, nhằm phù hợp với đa dạng chính trị trong khu vực.

Đúng
Sai

     d) Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được đánh giá là chặt chẽ hơn so với các tổ chức khu vực đã từng tồn tại trước đó ở Đông Nam Á.

Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho tư liệu sau:

Tư liệu 1: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm tỷ, sáu tự để thừa hành mọi việc....Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương... Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.

 

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453)

Tư liệu 2: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

a. Thông tin ở tư liệu 1 và tư liệu 2 đề cập đến những cuộc cách nào trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858?

b. Kể tên các cơ quan, chức quan trong bộ máy chính quyền được đề cập trong 2 tư liệu.

c. Trên cơ sở giải thích cụm từ “tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” (tư liệu 1) và “khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” (tư liệu 2), em hãy rút ra nhận xét và một số bài học kinh nghiệm về các cuộc cải cách trên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

     A. cải cách văn hoá, xã hội, giáo dục.

     B. xây dựng toà thành Tây Đô kiên cố.

     C. buộc vua Trần nhường ngôi cho mình.

     D. ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP