Câu hỏi:

29/12/2025 5 Lưu

Nam chơi một trò chơi với những viên bi trên một dải ô vuông như hình vẽ.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ban đầu, Nam có thể đặt số lượng bi tuỳ ý vào ô thứ nhất.

Nam có thể tuỳ ý di chuyển các viên bi giữa ô thứ nhất và ô thứ hai.

Từ ô thứ ba trở đi, nếu Nam muốn đặt một con bi vào ô đó thì phải lấy hai viên bi từ hai ô ngay trước đó (mỗi ô lấy đúng một con bi) để đổi. Nếu hai ô ngay trước đó có ít nhất một ô không có bi nào thì không thể thực hiện thao tác này.

Ví dụ, nếu Nam muốn đặt một con bi vào ô thứ ba thì phải lấy một viên bi từ ô thứ nhất và một viên bi từ ô thứ hai để đổi.

Hỏi ở bước đầu tiên, Nam cần đặt tối thiểu bao nhiêu viên bi vào ô thứ nhất để sau một số bước thực hiện trò chơi trên, có thể có một viên bi được đặt ở ô thứ mười?

A. 44.   
B. 45.    
C. 54.      
D. 55.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về dãy số.

Lời giải

Quy ước "giá trị" của những viên bi tại ô thứ nhất là \({u_1} = 1\).

Do có thể tuỳ ý di chuyển các viên bi giữa ô thứ nhất và ô thứ hai nên "giá trị" của những viên bi tại ô thứ hai là \({u_2} = {u_1} = 1\).

Từ ô thứ ba trở đi, nếu muốn đặt một con bi vào ô đó thì phải lấy hai viên bi từ hai ô ngay trước đó (mỗi ô lấy đúng một viên bi) để đổi, cho nên "giá trị" của viên bi tại ô thứ \(i\)\({u_i} = {u_{i - 1}} + {u_{i - 2}}\left( {i \in \mathbb{N};i \ge 3} \right)\)

Khi đó, ta tính được \({u_3} = 2,{u_4} = 3,{u_5} = 5,{u_6} = 8,{u_7} = 13,{u_8} = 21,{u_9} = 34,{u_{10}} = 55\), suy ra giá trị của viên bi tại ô thứ 10 là \({u_{10}} = 55\).

Do "giá trị" của những viên bi tại ô thứ nhất là \({u_1} = 1\) nên cần ít nhất 55 viên bi ở ô thứ nhất để có thể đổi lấy 1 viên bi ở ô thứ 10.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. học sinh 
B. sinh viên  
C. trung niên 
D. thanh niên

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung bài đọc

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

- Trong văn bản, tác giả có đề cập các đối tượng “học sinh, sinh viên, viên chức, thanh niên” chung một nhóm. Đây là các đối tượng tri thức, sử dụng áo dài phổ biến.

- Sau đó, tác giả có đề cập đến lớp người khác cũng sử dụng áo dài như “trung niên, các bà già, chị em làm nghề buôn bán”. Đây là các đối tượng thuộc lớp người lớn tuổi hơn, làm các ngành nghề khác trong xã hội.

=> Từ “trung niên” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Câu 2

A. Báo chí  
B. Khoa học     
C. Nghệ thuật       
D. Chính luận

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phong cách ngôn ngữ

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

Đoạn trích trên được trình bày theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Vì đoạn trích trình bày những nghiên cứu của tác giả xoay quanh vấn đề ngôn ngữ với những biểu hiện minh chứng cho nghiên cứu của mình và các thuật ngữ chuyên ngành như “hình thái”, “ngôn từ”, “hữu hình”.

Câu 3

A. \(_{54}^{131}{\rm{Xe}}\).          
B. \(_{52}^{127}Te\).       
C. \(_{55}^{132}{\rm{Cs}}\).   
D. \(_{56}^{137}{\rm{Ba}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{{303}}{{40}}\). 
B. \(\frac{{15}}{2}\). 
C. \(\frac{{101}}{{13}}\).  
D. \(\frac{{101}}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( { - \frac{{2\pi }}{3};0} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\).    
C. \(\left( {\frac{\pi }{3};\frac{{2\pi }}{3}} \right)\).    
D. \(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{7\pi }}{3}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
B. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| < \varepsilon \).
C. \(\exists \varepsilon > 0,\forall {n_o} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n > {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
D. \(\exists \varepsilon \le 0,\forall {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP