Câu hỏi:

29/12/2025 4 Lưu

Nhân dịp 20/11, một chủ khu vườn hoa dự định bán hoa hồng. Ban đầu, chủ khu vườn định bán hoa hồng với giá 20000 đồng một bông, với giá này thì sẽ có bán được khoảng 95000 bông hoa hồng. Biết rằng nếu chủ khu vườn tăng giá bán mỗi bông hoa hồng thì số bông hồng được bán ra sẽ giảm đi, và độ giảm số lượng bông hồng được bán ra tỉ lệ thuận với bình phương độ tăng giá bán. Chủ khu vườn tính rằng nếu bán hoa hồng với giá 25000 đồng một bông thì sẽ thu được 1875000000 đồng từ việc bán hoa hồng. Biết rằng khi chủ cửa hàng chọn giá bán sao cho số tiền thu được từ việc bán hoa hồng là lớn nhất, số bông hồng bán được là \(M\) bông, đồng thời giá bán tối thiểu của một bông hoa là 20000 đồng. Giá trị của \(M\) là:

A. 70000.    
B. 80000.     
C. 85000.         
D. 90000.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Viết biểu thức tính lợi nhuận từ việc bán hoa hồng.

Lời giải

Gọi giá bán của một bông hồng là \(20000 + x\) (đồng) \(\left( {x \ge 0} \right)\). Do độ giảm số lượng bông hồng được bán ra tỉ lệ thuận với bình phương độ tăng giá bán nên khi đó số lượng hoa bán được là \(95000 - k{x^2}\) (bông).

Khi đó, số tiền cửa hàng thu được từ việc bán hoa là

\(S = f\left( x \right) = \left( {20000 + x} \right)\left( {95000 - k{x^2}} \right)\) (đồng).

\(f\left( {5000} \right) = 1875000000 \Leftrightarrow 25000\left( {95000 - k{{(5000)}^2}} \right) = 1875000000\)

\( \Leftrightarrow k = \frac{1}{{1250}}\).

Xét \(f\left( x \right) = \left( {\frac{{ - {x^2}}}{{1250}} + 95000} \right)\left( {x + 20000} \right) = \frac{{ - {x^3}}}{{1250}} - 16{x^2} + 95000x + {1900.10^6}\),

\(f'\left( x \right) = \frac{{ - 3{x^2}}}{{1250}} - 32x + 95000\). Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2500}\\{x = \frac{{ - 47500}}{3}\left( l \right)}\end{array}} \right.\)

Vẽ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khi \(x = 2500\) (đồng), khi đó số bông hồng được bán ra là \(95000 - \frac{{{{2500}^2}}}{{1250}} = 90000\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. học sinh 
B. sinh viên  
C. trung niên 
D. thanh niên

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung bài đọc

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

- Trong văn bản, tác giả có đề cập các đối tượng “học sinh, sinh viên, viên chức, thanh niên” chung một nhóm. Đây là các đối tượng tri thức, sử dụng áo dài phổ biến.

- Sau đó, tác giả có đề cập đến lớp người khác cũng sử dụng áo dài như “trung niên, các bà già, chị em làm nghề buôn bán”. Đây là các đối tượng thuộc lớp người lớn tuổi hơn, làm các ngành nghề khác trong xã hội.

=> Từ “trung niên” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Câu 2

A. Báo chí  
B. Khoa học     
C. Nghệ thuật       
D. Chính luận

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phong cách ngôn ngữ

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

Đoạn trích trên được trình bày theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Vì đoạn trích trình bày những nghiên cứu của tác giả xoay quanh vấn đề ngôn ngữ với những biểu hiện minh chứng cho nghiên cứu của mình và các thuật ngữ chuyên ngành như “hình thái”, “ngôn từ”, “hữu hình”.

Câu 3

A. \(_{54}^{131}{\rm{Xe}}\).          
B. \(_{52}^{127}Te\).       
C. \(_{55}^{132}{\rm{Cs}}\).   
D. \(_{56}^{137}{\rm{Ba}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\frac{{303}}{{40}}\). 
B. \(\frac{{15}}{2}\). 
C. \(\frac{{101}}{{13}}\).  
D. \(\frac{{101}}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( { - \frac{{2\pi }}{3};0} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\).    
C. \(\left( {\frac{\pi }{3};\frac{{2\pi }}{3}} \right)\).    
D. \(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{7\pi }}{3}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
B. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| < \varepsilon \).
C. \(\exists \varepsilon > 0,\forall {n_o} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n > {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
D. \(\exists \varepsilon \le 0,\forall {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP