Câu hỏi:

29/12/2025 3 Lưu

Một viên bi có dạng hình cầu, đường kính 2 cm được cắt thành hai phần bởi một mặt phẳng như hình vẽ. Biết rằng diện tích phần mặt cắt trên viên bi là \(S = \frac{{3\pi }}{4}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Tính thể tích của phần nhỏ hơn của viên bi

Một viên bi có dạng hình cầu, đường kính 2 cm được cắt thành hai phần bởi một mặt phẳng như hình vẽ. (ảnh 1)

A. \(V = \frac{\pi }{3}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).                   
B. \(V = \frac{{2\pi }}{9}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).                   
C. \(V = \frac{{5\pi }}{{24}}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).                   
D. \(V = \frac{\pi }{6}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Gắn hệ trục toạ độ, sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay.

Lời giải

Một viên bi có dạng hình cầu, đường kính 2 cm được cắt thành hai phần bởi một mặt phẳng như hình vẽ. (ảnh 2)

Bán kính của phần mặt cắt là \(r = \sqrt {\frac{S}{\pi }} = \sqrt {\frac{{\frac{{3\pi }}{4}}}{\pi }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Khi đó, khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng cắt là \(d = \sqrt {{R^2} - {r^2}} = \sqrt {1 - \frac{3}{4}} = \frac{1}{2}\).

Khối vật màu xanh chính là khối được tạo thành khi quay phần hình tròn \({x^2} + {y^2} \le 1\) nằm phía trên trục hoành, phía bên trái đường thẳng \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) quanh trục Ox (như hình minh hoạ).

Phương trình phần đường tròn nằm phía trên trục hoành là: \({x^2} + {y^2} = 1 \Leftrightarrow y = \sqrt {1 - {x^2}} \).

Khi đó, thể tích của khối tròn xoay cần tính là:

Một viên bi có dạng hình cầu, đường kính 2 cm được cắt thành hai phần bởi một mặt phẳng như hình vẽ. (ảnh 3)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. học sinh 
B. sinh viên  
C. trung niên 
D. thanh niên

Lời giải

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung bài đọc

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

- Trong văn bản, tác giả có đề cập các đối tượng “học sinh, sinh viên, viên chức, thanh niên” chung một nhóm. Đây là các đối tượng tri thức, sử dụng áo dài phổ biến.

- Sau đó, tác giả có đề cập đến lớp người khác cũng sử dụng áo dài như “trung niên, các bà già, chị em làm nghề buôn bán”. Đây là các đối tượng thuộc lớp người lớn tuổi hơn, làm các ngành nghề khác trong xã hội.

=> Từ “trung niên” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Câu 2

A. Báo chí  
B. Khoa học     
C. Nghệ thuật       
D. Chính luận

Lời giải

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về phong cách ngôn ngữ

Dạng bài đọc hiểu văn bản văn học - Câu hỏi kết hợp

Lời giải

Đoạn trích trên được trình bày theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Vì đoạn trích trình bày những nghiên cứu của tác giả xoay quanh vấn đề ngôn ngữ với những biểu hiện minh chứng cho nghiên cứu của mình và các thuật ngữ chuyên ngành như “hình thái”, “ngôn từ”, “hữu hình”.

Câu 3

A. \(\frac{{303}}{{40}}\). 
B. \(\frac{{15}}{2}\). 
C. \(\frac{{101}}{{13}}\).  
D. \(\frac{{101}}{{15}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(_{54}^{131}{\rm{Xe}}\).          
B. \(_{52}^{127}Te\).       
C. \(_{55}^{132}{\rm{Cs}}\).   
D. \(_{56}^{137}{\rm{Ba}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - \frac{{2\pi }}{3};0} \right)\).
B. \(\left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right)\).    
C. \(\left( {\frac{\pi }{3};\frac{{2\pi }}{3}} \right)\).    
D. \(\left( {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{7\pi }}{3}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
B. \(\forall \varepsilon \le 0,\exists {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\forall n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| < \varepsilon \).
C. \(\exists \varepsilon > 0,\forall {n_o} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n > {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).
D. \(\exists \varepsilon \le 0,\forall {n_o} \notin {\mathbb{N}^{\rm{*}}},\exists n \le {n_o},\left| {\frac{1}{n}} \right| \ge \varepsilon \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP