Hệ số của số hạng chứa \({a^3}{b^2}\) trong khai triển của biểu thức \({\left( {a + 2b} \right)^5}\) là
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có
\[{\left( {a + 2b} \right)^5}\, = \,C_5^0.{a^5} + C_5^1.{a^4}.\left( {2b} \right) + C_5^2.{a^3}.{\left( {2b} \right)^2} + C_5^3.{a^2}.{\left( {2b} \right)^3} + C_5^4.a.{\left( {2b} \right)^4} + C_5^5.{\left( {2b} \right)^5}\]
\( = {a^5} + 10{a^4}b + 40{a^3}{b^2} + 80{a^2}{b^3} + 80a{b^4} + 32{b^5}\)
Suy ra hệ số của số hạng chứa \({a^3}{b^2}\) trong khai triển trên là: 40.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Để chọn một đội hình ra sân gồm 11 cầu thủ sao cho Quang Hải và Đức Chinh không cùng có mặt có thể thực hiện theo hai phương án sau:
+ Phương án 1: Chọn Quang Hải hoặc Đức Chinh có 2 cách
Chọn thủ môn có \[C_2^1\] cách
Chọn 9 cầu thủ còn lại có \[C_{26}^9.\]
Theo quy tắc nhân, ta có \[2.C_2^1.C_{26}^9\] cách.
+ Phương án 2: Cả hai đều không ra sân
Chọn thủ môn có \[C_2^1\] cách
Chọn 10 cầu thủ còn lại có \[C_{26}^{10}\]
Theo quy tắc nhân, ta có \[C_2^1.C_{26}^{10}\] cách.
Vậy số cách chọn cần tìm là \[2.C_2^1.C_{26}^9 + C_2^1.C_{26}^{10}\] cách.
Lời giải
a) Ta có \[\overrightarrow {MA} = \left( { - 2 - x;1 - y} \right)\] và \[\overrightarrow {MB} = \left( {4 - x;3 - y} \right)\]
Do đó \[\overrightarrow u = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \left( {2 - 2x;4 - 2y} \right)\] và \[\overrightarrow v = \overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} = \left( { - 6; - 2} \right)\].
b) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{{ - 2 + 4}}{2} = 1\\{y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{{1 + 3}}{2} = 2\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OI} = \left( {1;2} \right)\).
Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {OI} \) cùng phương \( \Leftrightarrow \overrightarrow u = k\overrightarrow {OI} ,\,\,\,k \in \mathbb{R},k \ne 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - 2x = k.1\\4 - 2y = k.2\end{array} \right. \Rightarrow 4 - 2y = 2\left( {2 - 2x} \right) \Leftrightarrow y = 2x\)
Vậy tập hợp các điểm \(M\) là đường thẳng \[\left( d \right):{\rm{ }}y = 2x\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho vectơ \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), khoảng cách từ điểm \(M\left( {5;\,\,1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :x - 8y + 8 = 0\) bằng
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \(5x - 3y - 5 = 0\);
B. \(3x + 5y - 37 = 0\);
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.