Câu hỏi:

30/12/2025 10 Lưu

Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gene. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3.

Một cặp vợ chồng có một con gái bị bệnh. Để xác định xem thai nhi tiếp theo mắc bệnh hay không, họ đã tiến hành phân tích tiền sử bệnh trong gia đình và xét nghiệm DNA. Kết quả được thể hiện trong Hình 4. Không xét đến các đoạn tương đồng giữa XY và các đột biến khác.

 Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gene. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh và allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3. (ảnh 1)              Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gene. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh và allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3. (ảnh 2)

Hình 3                           Hình 4

Vùng màu đen (Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gene. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh và allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3. (ảnh 3) ) trong các đoạn 23kb 19kb thể hiện allele gây bệnh hoặc allele bình

thường. Theo thuyết, phân tích sau đây về gia đình này sai?

A.   Bệnh được quy định bởi allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B.   Sau khi phân tích chẩn đoán, người (?) có khả năng cao là bình thường.
C.   Kiểu gene của người số (1) và người số (?) có thể khác nhau.
D.   Đoạn 19kb của người (?) không nhất thiết chứa allele bình thường.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phân tích:

-  Bố mẹ bình thường nhưng con gái bị bệnh → bệnh do allele lặn quy định.

-  Người số (3) bị bệnh và chỉ tồn tại mỗi đoạn 23kb → Người số (3) mang 2 đoạn 23kb đều chứa allele gây bệnh.

-  Người số (1) có một đoạn 23kb mang allele gây bệnh (cho người số (3)) và một đoạn 19kb

mang allele bình thường → người bố bình thường → gene liên quan đến tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Người số (2) có hai đoạn 23kb nhưng mà có một đoạn 23kb mang allele gây bệnh và một đoạn 23kb mang allele bình thường → người mẹ bình thường.

-  Người (?) có một đoạn 23kb có thể mang allele bình thường hoặc allele gây bệnh (nhận từ mẹ) và một đoạn 19kb mang allele bình thường (nhận từ bố) → người (?) bình thường.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn B

Lời giải

Đáp án: 37,5%

Bệnh do gene lặn quy định vì theo kết quả điện di những người bị bệnh số 2,5,7 có 1 băng

=> kiểu gene đồng hợp; người bình thường có 2 băng => kiểu gen dị hợp

-Gene quy định tính trạng nằm trên NST thường vì người nam đều có 2 băng ó mang 2 allele của một gene

-  Kiểu gen: Quy ước gene A: bình thường; a: bị bệnh

Người số 2,5,7 là aa; người còn lại Aa

-  10 và 11 đều có kiểu gene Aa => F ¾ bình thường; ¼ bị bệnh

Xácsuấtsinhcontraibìnhthường=¾.1/2=3/8=37,5%

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a.  Sự thay đổi màu sắc của hoa anh thảo do ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường gọi là thường biến
Đúng
Sai
b.  Kiểu gene AA có mức phản ứng rộng hơn kiểu gene Aa
Đúng
Sai
c.   Kiểu gene của P: Ab/aB x Ab/aB, F1 có 10 kiểu gene khác nhau.
Đúng
Sai
d.   Nếu lấy các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 35oC thì các cây hoa trắng, thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,21.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Mất đoạn                                                       
B. chuyển đoạn tương hỗ
C. Chuyển đoạn không tương hỗ                       
D. Đảo đoạn

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a. Em bé được tạo ra bằng cả hai phương thức trên đều không mang đặc điểm di truyền qua tế bào chất của mẹ ruột.
Đúng
Sai
b. Em bé có cặp NST giới tính là XX hoặc XY. 
Đúng
Sai
c. Cả 2 phương thức tạo ra em bé “ba bố mẹ” đều phải tiêu huỷ một hợp tử. 
Đúng
Sai
d. Áp dụng “bừa bãi” phương pháp này có thể gây ra hiện tượng “mở đường cho một thế giới đầy “những em bé được thiết kế” trên cơ sở biến đổi gene”.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Loài nhuyễn thể Thysanoessa inermis đã thích nghi với môi trường nước biển lạnh (4oC). Loài này có một vài gene HSP mã hóa protein chống sốc nhiệt (HSP). Những protein này giúp ngăn cản sự biến tính protein hoặc giúp tái gập cuộn protein sai hỏng về cấu trúc ban đầu của chúng. Để kiểm tra vai trò cụ thể của các gene này, các nhà khoa học tiến hành đo mức độ biểu hiện các gene này thông qua đo hàm lượng trung bình của 3 loại mRNA I, II, III được phiên mã từ các gene HSP khi nhuyễn thể trải qua sốc nhiệt. Thí nghiệm diễn ra như sau:

Loài nhuyễn thể Thysanoessa inermis đã thích nghi với môi trường nước biển lạnh (4oC). Loài này có một vài gene HSP mã hóa protein chống sốc nhiệt (HSP).  (ảnh 1)

-  Lô thí nghiệm: Một nhóm T.inermis đươc duy trì trong bể chứa nước biển 4oC và sau đó đưa vào bể chứa nước biển 10oC trong khoảng 3 giờ. Sau đó, chúng được đưa trở lại vào bể chứa nước biển 4oC để hồi phục trong thời gian 6 giờ. Kết quả đo nồng độ mRNA được biểu diễn trong hình bên.
-  đối chứng: Một nhóm T.inermis được đưa từ bể chứa nước biển 4oC đến bể chứa nước biển 4oC khác trong khoảng 3 giờ rồi được đem trở lại bể ban đầu. đối chứng, không nhận thấy sự phiên mã của bất kì gene HSP nào trong suốt thời gian thí nghiệm (dữ liệu không thể hiện). Từ kết quả nghiên cứu, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a. Trong suốt thời gian sốc nhiệt, hàm lượng mRNA loại I và II đều gia tăng trong đó loại II tăng rất nhanh và đạt đỉnh ở cuối thời điểm sốc nhiệt. 
Đúng
Sai

b. Protein dịch mã từ mRNA loại II nhiều khả năng tham gia vào quá trình bảo vệ protein khỏi sốc nhiệt; protein dịch mã từ mRNA loại I lại tham gia vào việc hồi tính protein. 

Đúng
Sai

c. mRNA loại III không được phiên mã trong suốt thời gian sốc nhiệt chứng tỏ protein loại III không tham gia vào việc mã hóa protein chống sốc nhiệt. 

Đúng
Sai
d. Gene mã hoá mRNAIII chịu ảnh hưởng của nhiệt độ ít hơn gene mã hoá mRNAI.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP