Câu hỏi:

05/04/2020 5,958 Lưu

You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work. 

A. others 

B. the others 

C. other 

D. the other 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”

Giải thích:

- the other : cái kia (còn lại trong 2 cái ); vì xác định nên luôn có mạo từ “the”

- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”

- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) ; vì không xác định nên không có mạo từ “the”

Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi bạn làm tình nguyện.

Chọn A 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Lee thanked me for sending him further information about the job. 

B. Lee felt great because further information about the job had been sent to him

C. Lee politely asked me to send him further information about th

D. Lee flattered me because I sent him further information about the job

Lời giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

“Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi.

   A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

   B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy.

   C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

   D. Lee nói quá vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.

Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C 

Câu 2

A. the/ an 

B. an/ the 

C. an/ an 

D. the/ Ø 

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

- “Orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm → chọn “an”

- “The” được dùng trước những danh từ riêng chỉ tên gọi số nhiều của các nước: the United Kingdom (Vương quốc Anh).

Dịch: Người đàn ông lớn lên trong trại trẻ mồ côi ở Vương Quốc Anh.

Câu 3

A. Hardly had I arrived at work then the assistant knocked at the door.

B. No sooner had I arrived at work than the assistant knocked at the door

C. I hardly knew the assistant knocked at the door as I just arrived at work

D. I had to arrived at work as the assistant knocked at the door

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. If she took her father’s advice, she wouldn’t be bored with her work

B. If she had taken her father’s advice, she wouldn’t have been bored with her work

C. If she had taken her father’s advice, she wouldn’t be bored with her work

D. If she takes her father’s advice, she won’t be bored with her work

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. spending … to play 

B. spending … playing 

C. to spend … playing

D. spend … play 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP