Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 31 to 32
A. influential
B. opportunity
C. temperament
D. expectation
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
Quy tắc:
Các từ có tận cùng bằng –tial, -ity, -tion trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước các đuôi này.
Hậu tố -ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
A. influential /ˌɪnfluˈenʃl/
B. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
C. temperament /ˈtemprəmənt/
D. expectation /ˌekspekˈteɪʃn/
Phương án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. I never go to the movies if I have work to do
B. I would go to the movies when I had done so much work
C. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies
D. Because I had to do so much work I couldn’t go to the movies
Lời giải
Chọn D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược lại với quá khứ.
Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/ could (not) have P2
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim.
Các phương án khác:
A. sai ngữ pháp: ngữ cảnh phải ở quá khứ
B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai nghĩa
C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa
Câu 2
A. frequent
B. exercise
C. greater
D. will have
Lời giải
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trạng từ có thể đứng trước hoặc sau động từ (exercise) để bổ sung ý nghĩa hoặc nhấn mạnh.
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Sửa: frequent (adj) => frequently (adv)
Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức chịu đựng thể chất tốt.
Câu 3
A. Wealthy
B. Impoverished
C. Privileged
D. Well-off
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. palnts and animals
B. fruits and vegetables
C. flowers and trees
D. moutains and forests
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. They drove fifteen miles off the main road until they had something to eat for the day
B. They neither drove fifteen miles off the main road nor had anything to eat for the day
C. Not only did they drive fifteen miles off the main road, they also had nothing to eat for the day
D. Driving fifteen miles off the main road, they eventually had something to eat for the day
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. The little dog was greatly amused by the way everyone was watching it
B. Everyone felt great and amused when the little dog was watching them
C. The little dog was watching everyone with great amusement
D. Everyone was greatly amused at the little dog they were watching
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. had to be
B. should have been
C. had been
D. must have been
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.