Câu hỏi:

11/04/2020 518 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.

KEEPING FIT

Bodies are made to move! They are not (36) ________ for sitting around in front of the television or reading magazines. Keeping fit doesn't (37) ________ you have to be a super-athlete, and even (38) ________ exercise can give you a lot of fun. When you are fit and healthy, you will find you look better and feel better. You will develop more energy and self-confidence.

Every time you move, you are exercising. The human body is designed to bend, stretch, run, jump and climb. (39) ________ it does, the stronger and fitter it will become. Best of all; exercise is fun. It's what your body likes doing most - keeping on the (40) __________

Điền ô 40

A. increase 

B. move 

C. develop 

D. decrease 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

increase (n,v): sự tăng lên                                                              

move (n,v): sự di chuyển, sự vận động

develop (v): phát triển                                                                   

decrease (n,v): giảm

It's what your body likes doing most - keeping on the (40) move.

Tạm dịch: Đó là điều cơ thể bạn thích làm nhất – duy trì vận động.

Dịch bài đọc:

Các cơ thể được tạo ra để vận động! Chúng không được thiết kế đề lãng phí thời gian vô bổ ngồi trước TV hay đọc tạp chí. Duy trì cơ thể khỏe mạnh không có nghĩa là bạn phải là một siêu vận động viên, và thậm chí tập thể dục một chút cũng có thể mang lại cho bạn nhiều niềm vui. Khi bạn khỏe mạnh và cân đối, bạn sẽ thấy bản thân mình trông đẹp hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng và sự tự tin hơn.

Mỗi lần bạn hoạt động, bạn đang tập thể dục. Cơ thể con người được thể kế để cúi gập, căng duỗi, chạy, nhảy và leo trèo. Cơ thể càng hoạt động nhiều, nó sẽ càng trở nên mạnh mẽ và săn chắc. Hơn hết là; tập thể dục là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn thích làm nhất – luôn duy trì vận động

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. I never go to the movies if I have work to do

B. I would go to the movies when I had done so much work

C. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies

D. Because I had to do so much work I couldn’t go to the movies

Lời giải

Chọn D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược lại với quá khứ.

Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/ could (not) have P2

Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.

= Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim.

Các phương án khác:

  A. sai ngữ pháp: ngữ cảnh phải ở quá khứ

  B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai nghĩa

  C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa

Câu 2

A. frequent 

B. exercise 

C. greater 

D. will have 

Lời giải

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trạng từ có thể đứng trước hoặc sau động từ (exercise) để bổ sung ý nghĩa hoặc nhấn mạnh.

Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Sửa: frequent (adj) => frequently (adv)

Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức chịu đựng thể chất tốt. 

Câu 3

A. Wealthy 

B. Impoverished 

C. Privileged 

D. Well-off 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. palnts and animals 

B. fruits and vegetables 

C. flowers and trees 

D. moutains and forests 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. They drove fifteen miles off the main road until they had something to eat for the day

B. They neither drove fifteen miles off the main road nor had anything to eat for the day

C. Not only did they drive fifteen miles off the main road, they also had nothing to eat for the day

D. Driving fifteen miles off the main road, they eventually had something to eat for the day

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The little dog was greatly amused by the way everyone was watching it

B. Everyone felt great and amused when the little dog was watching them

C. The little dog was watching everyone with great amusement

D. Everyone was greatly amused at the little dog they were watching

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. had to be 

B. should have been 

C. had been 

D. must have been 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP