Câu hỏi:
12/04/2020 196Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 30 to 34.
Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
The bitcoin system was created in 2009 by an enigmatic person named Satoshi Nakamoto. In fact, no one is sure if Satoshi Nakamoto is an actual person or a group of people. Bitcoins are designed to serve as an alternative to national currencies, such as dollars and euros. They can be used to pay for things online instead of cash or credit cards. When bitcoins are transferred from a buyer to a seller, the transaction is recorded in a public database.
Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government’s knowledge. Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards. Instead, many bitcoin owners simply keep them as an investment since they believe their bitcoins will be more valuable in the future.
This may or may not be a wise approach. Currently, the value of bitcoins is fluctuating wildly, especially when compared to highly stable national currencies. Bitcoin investors are gambling on the hope that as this high-tech money becomes more widely accepted, its value will soar.
(Source: https://www.digitaltrends.com)
Which of the following is defined in the passage?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. Thẻ tín dụng
B. Bitcoin
C. Giao dịch
D. Cơ sở dữ liệu công cộng
Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực.
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực từ các công ty thực. Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn Satoshi Nakamoto là một người thật hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để phục vụ thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán trực tuyến thay cho tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.
Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ đơn giản giữ chúng như một khoản đầu tư vì họ tin rằng nó sẽ có giá trị hơn trong tương lai.
Điều này có thể hoặc không thể là một cách tiếp cận khôn ngoan. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The trouble with James is that he never ______ on time for a meeting
Câu 3:
By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 21 to 22
There weren't many tough questions in the exam, so I could answer most of them.
Câu 6:
Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation
Câu 7:
Tim went on a two-day trip and he took more clothes than necessary
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 có lời giải (Đề 1)
20 Đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh cực hay có đáp án (Đề số 1)
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi THPT quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 có đáp án (Đề số 1)
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 16)
Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 1)
Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 1)
về câu hỏi!