Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I always hated pasta when I was a child. Now I cook it regularly
A. If I hadn’t hated pasta when I was a child, I would cook it regularly
B. Hating pasta a lot when I was a child, I now cook it regularly
C. I didn’t use to like pasta when I was a child but now I cook it regularly
D. In spite of hating pasta, I cooked it regularly when I was a child
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
Cấu trúc khẳng định: S + used to + V: thường làm gì trong quá khứ
Cấu trúc phủ định: S + didn’t use to + V
Câu B sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề, tuy nhiên do mệnh đề “I always hated pasta when I was a child” đã diễn tra trong quá khứ nên phải sử dụng cấu trúc “Having V.p.p” => Câu B sai.
Tạm dịch: Tôi luôn ghét mì ống khi còn nhỏ. Bây giờ tôi nấu nó thường xuyên.
A. Nếu tôi không ghét mì ống khi còn nhỏ, tôi sẽ nấu nó thường xuyên.
C. Tôi đã từng không thích mì ống khi còn nhỏ nhưng bây giờ tôi nấu nó thường xuyên.
D. Mặc dù ghét mì ống, tôi đã nấu nó thường xuyên khi tôi còn nhỏ.
Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Visitors come to the museum to be admired with the relics that were excavated from the ancient tombs
B. Having been excavated from the ancient tombs, the relics attract attention from the public a lot
C. Visitors come to the museum to admire the relics excavated from the ancient tombs
D. Excavated from the ancient tombs, visitors come to the museum to admire the relics
Lời giải
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
– Để nối hai câu, cần sử dụng mệnh đề quan hệ.
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “relics”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which” hoặc “that”: …N(thing) + which + V
Câu chứa mệnh đề quan hệ đầy đủ: Visitors come to the museum to admire the relics which/that were excavated from the ancient tombs.
– Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:
+ Dùng cụm V.ing nếu chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu bị động
which/that were excavated => excavated
Câu A sai do dùng động từ “admire” ở thể bị động.
Câu D sai do rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.
Tạm dịch: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
B. Được khai quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút sự chú ý từ công chúng rất nhiều. => Câu B không phù hợp về nghĩa.
C. Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ những ngôi mộ cổ.
Chọn C
Câu 2
A. the/ the
B. Ø/ the
C. a/ many
D. Ø/ Ø
Lời giải
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
– Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào (students around the world) => không dùng “a/an/the”.
– Khi là danh từ trừu tượng, không đếm được (global warming)=> có thể không dùng “the”.
Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai.
Chọn D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Because of the fact having lived near a chemical plant for, some villagers have now developed cancer
B. Because they have lived near a chemical plant for many years so some villagers have now developed cancer
C. Living near a chemical plant for many years, some villagers have now developed cancer
D. Having lived near a chemical plant for many years, some villagers have now developed cancer
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. He took his seat quietly so that he wouldn’t disturb our conversation
B. So as to keep us continue our conversation, he took his seat quietly
C. Not to disturb our conversation, he took his seat quietly
D. As long as he took his seat quietly, we weren’t disturbed to keep on our conversation
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. formidable
B. feasible
C. encouraging
D. discouraging
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.