Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 , 7800 , 11300 , 2600 . Một khối đồng chất có thể tích 300 , nặng 810g đó là khối
A. Nhôm
B. Sắt
C. Chì
D. Đá
Quảng cáo
Trả lời:

Đổi V = 300 = 0,0003
m = 810 g = 0,81 kg
Khối lượng riêng
⇒ Đáp án A
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg
C. Công thức tính khối lượng riêng là D=m.V
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng
Lời giải
- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng 7800 kg ⇒ B sai.
- Công thức tính khối lượng riêng là ⇒ C sai
- Khối lượng riêng D khác trọng lượng riêng d ⇒ D sai
Vậy đáp án đúng là A: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
Lời giải
Gọi m1, V1 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt
m2, V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối chì
Ta có:
⇒ Đáp án B
Câu 3
A. 1,264
B. 0,791
C. 12643
D. 1264
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. D = 10d
B. d = 10D
C.
D. D + d = 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.