Câu hỏi:
12/07/2024 8,033Đồng bằng Sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì đê phát triển sản xuất lương thực?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Thuận lợi
* Điều kiện tự nhiên vù tài nguyên thiên nhiên
- Là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai ở nước ta.
- Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho việc sản xuất cơ giới hóa.
- Đất phù sa màu mỡ, có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho việc trồng các cây lương thực (lúa, ngô,...).
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho cây trồng và tăng vụ.
- Tài nguyên nước rất phong phú nhờ có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, thuận lợi cho việc tưới tiêu.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất lương thực phong phú, đặc biệt là trồng lúa nước.
- Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng khác trong cả nước.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ sản xuất lương thực đã hình thành và ngày càng hoàn thiện. Đó là hệ thống các công trình thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, dịch vụ kĩ thuật, phân bón, thuốc trừ sâu,... Đã hình thành mạng lưới các cơ sở chế biến sản phẩm cây lương thực.
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nền văn minh lúa nước.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà nước.
b) Khó khăn
- Địa hình có nhiều ô trũng, nhiều nơi đất đã bị bạc màu.
- Vùng chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...
- Vùng chịu sức ép nặng nề của dân số.
- Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nên một phần diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất chuyên dùng và thổ cư.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 - 2002.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên.
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông cửu Long. (Đơn vị: kg/người)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm.
b) Nêu nhận xét và giải thích sự khác nhau về bình quân lương thực theo đầu người của các khu vực trên.
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. (Đơn vị: %)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong hai năm 1990 và 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ỏ’ Dồng bằng sông Hồng.
Câu 5:
Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6:
Trình bày đặc điểm tình hình phát triển ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 7:
Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
về câu hỏi!