Câu hỏi:
21/07/2020 313Một bình chia độ có 15 vạch chia, chỉ số bé nhất và chỉ số lớn nhất trên bình là 0 và 150 . Người ta dùng bình này để hứng lượng nước tràn ra từ bình tràn, khi đo thể tích của một vật có kích thước lớn. Mực nước ở bình chia độ ở vạch thứ 8. Thể tích vật có kích thước lớn đó là:
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Bình có GHĐ là 150 gồm 15 vạch chia ⇒ ĐCNN của bình là
⇒ vạch thứ 8 ứng với thể tích: 10.8=80
⇒ thể tích phần nước tràn ra là 80
Vậy thể tích vật có kích thước lớn đó là 80
Đáp án: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách:
Câu 3:
Để đo thể tích của một đồng xu bằng kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia độ đang chứa nước 10 đồng kim loại đó. Thể tích nước dâng lên thêm trong bình là 3 ml. Thể tích mỗi đồng kim loại đó là:
Câu 4:
Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100 . Vậy thể tích vật rắn là:
Câu 5:
Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 , bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 6:
Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7 . Bạn Lan đã dùng bình nào trong các bình sau?
Câu 7:
Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 nước, đang đựng nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thế tích nước tràn ra khỏi bình là . Thể tích của vật rắn là:
Trắc nghiệm Vật lí 6 Bài 1 (có đáp án): Đo độ dài
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 11 (có đáp án): Khối lượng riêng, Trọng lượng riêng
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 15 (có đáp án): Đòn bẩy
Trắc nghiệm vật lý 6 Bài 22 (có đáp án): Nhiệt kế, Thang đo nhiệt độ có đáp án
Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án (Đề 1)
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 7 (có đáp án): Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 (có đáp án): Sự bay hơi và sự ngưng tụ
Trắc nghiệm Vật lí 6 Bài 2 (có đáp án): Đo độ dài (tiếp theo)
về câu hỏi!