Câu hỏi:
08/09/2020 1,891Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also fear how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and leering how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.
Scouts learn teamwork by___
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng đạo sinh học cách làm việc nhóm bằng___
A.làm việc từng người một
B.làm việc một mình
C.làm việc quanh năm
D.làm việc trong các nhóm
Thông tin: Scouts learn teamwork by working together.
Tạm dịch: Hướng đạo học cách làm việc theo nhóm bằng cách làm việc cùng nhau.
Đáp án cần chọn là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
We came to the remote village and ______ homeless children meals.
Câu 2:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
You can help young children by _______ them do homework before or after school.
Câu 3:
To help people in remote areas, we can _________ transportation, such as giving rides to the elderly.
Câu 4:
Our school has a programme to____ children from poor families in Ho Chi Minh City.
Câu 5:
Clean air provides us _____ a healthy supply of oxygen.
Câu 6:
They have decided to ride to work _____ it is good for their health and the environment.
Câu 7:
Do many people in your country _____ take care of others?
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Bài 4: Phát âm –âm /F/ và /V/
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 5)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 1: Phonetics and Speaking có đáp án
Bài 5: Ngữ âm – âm /k/ và /g/
Đề thi Tiếng Anh 7 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (Đề 3)
Bài 4: Ngữ pháp – verbs of liking + v-ing
Bài 1: Từ vựng – âm hạc và nghệ thuật
về câu hỏi!