Câu hỏi:
12/07/2024 14,661Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa m0 = 100g nước ở nhiệt độ t0 = 200C, người ta bắt đầu nhỏ các giọt nước nóng xuống đều đặn, nhiệt độ nước nóng không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ nước trong nhiệt lượng kế vào số giọt nước nhỏ vào bình có dạng như hình vẽ. Coi khối lượng của các giọt nước là như nhau và sự cân bằng nhiệt được thiết lập ngay sau khi giọt nước nhỏ xuống. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt vào môi trường và nhiệt lượng kế.
1. Tính nhiệt độ của nước nóng và khối lượng của mỗi giọt nước
2. Giả thiết khi nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là 400C, người ta không đổ thêm nước nóng nữa, mà thả vào đó một cục nước đá có khối lượng 50g. Tính nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K); nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là λ = 336.103 J/kg
Câu hỏi trong đề: Tổng hợp Đề thi vào 10 chuyên Vật Lí có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Gọi khối lượng mỗi giọt nước nóng là m, nhiệt độ là tx. Theo đồ thị khi có N1=200 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ trung bình là t1=300c, khi có cân bằng nhiệt ta có:
Tương tự theo đồ thị khi có N2 = 500 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế ta có;
Gải hệ (1) và (2) ta được m = 0,1g và tx = 800C
2. Khi có cân bằng nhiệt ta có:
0,15.4200.(40 – tx) = 0,05.336.103 + 0,05.4200.tx
=> tx = 100 C
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Khi K mở: Gọi I là dòng mạch chính, Uv là số chỉ vôn kế, ta có:
U = 100 = Uv + I.Ro = 50 + I.R0 (1)
Uv = ( I – IA ).R1 + I.R2
50 = (I – 1).10 + I. 10 => I = 3 A
Thay vào (1) => R0 = 16,67Ω
Dòng qua R1 là I1 = I – IA = 2 A => U1 = I1.R1 = 20V
Mặt khác U1 = IA .( R3 + RA) = 20 => R3 = 19
2. Khi K đóng:
Giả thiết dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ
UCD = IA.RA = 0,5 V
Có U = I1.R1 + I2.R2 + I0R0
Và I2 = I1 + IA ; I0 = I1 + I3
100 = 10I1 + ( I1 + 0,5 ).10 + ( I1 + I3 ).16,67 (2)
Mặt khác U1= U3 + UA => 10.I1 = 19.I3 + 0,5 (3)
Từ (2) và (3) ta có : I1 = 2,1 A; I3 = 1,08 A
Vậy I2 = IA + I1 = 2,6 A
I0 = I1 + I3 = 3,18 A
I4 = I0 – I2 = 0,58 A
=> U4 = UCD + I2.R2 = 26,5 V =>
Số chỉ của vôn kế: UV = U – I0.R0 = 100 – 3,18.16,67 = 47 V
Lời giải
Trường hợp 1: v1 > v2: Thời gian chất điểm thứ 1 đi trên nửa AMB đến B:
Khi đó chất điểm thứ 2 đi trên nửa ANB đến điểm C và còn cách B là
khoảng thời gian hai chất điểm còn phải đi thêm để gặp nhau:
thời gian để chúng gặp nhau là:
Trường hợp 2: v1 < v2 tương tự ta cũng có kết quả như trên
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 7 (có đáp án): Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 47 (có đáp án): Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lý 9 ( có đáp án ) Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 35 (có đáp án): Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Lí 9 (có đáp án) Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ