Câu hỏi:

07/02/2021 3,904 Lưu

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2005

2010

2015

2017

Tổng sản lượng

3466,8

4602,0

5142,7

6333,2

Sản lượng khai thác

1987,9

2136,4

2414,4

2920,4

Sản lượng nuôi trồng

1487,9

2465,6

2728,3

3412,8

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017?

A. Tỉ trọng khai thác thủy sản có xu hướng ngày càng giảm.

 

B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhiều hơn sản lượng khai thác.

C. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

D. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:

- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.

+ Sản lượng khai thác tăng 932,5 nghìn tấn.

+ Sản lượng nuôi trồng tăng 1933,9 nghìn tấn (tăng nhanh và nhiều hơn khai thác).

- Năm 2005 sản lượng và tỉ trọng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng nhưng tỉ trọng thủy sản khai thác ngày càng giảm (giảm 57,3% - 2005 xuống còn 46,1% - 2017; tức là giảm đi 11,2%).

Như vậy, sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác là không đúng (năm 2005 nuôi trồng nhỏ hơn khai thác) => Đáp án D sai.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. nuôi trồng thủy sản.

 

B. chăn nuôi gia súc.

C. chăn nuôi bò sữa.

D. chăn nuôi gia cầm.

Lời giải

Chọn B

Câu 2

A. Năng lượng.

 

B. Vật liệu xây dựng.

C. Hoá chất.

D. Luyện kim màu.

Lời giải

Chọn A

Câu 3

A. Chế biến thịt, sữa; thực phẩm đông lạnh; sản xuất bia.

B. Chế biến thịt, sữa; thực phẩm đông lạnh; xay xát.

 

 

C. Chế biến thịt; thực phẩm đông lạnh; sản xuất đường.

D. Chế biến thịt, sữa; thực phẩm đông lạnh; đồ hộp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Độ che phủ rừng tăng nhưng không ổn định và tăng trung bình 3%/năm.

 

B. Diện tích rừng trồng liên tục tăng và tăng trung bình 146.6 nghìn ha/năm.

C. Diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm liên tục và giảm 93.1 nghìn ha.

D. Tổng diện tích rừng liên tục tăng; năm 2018 tăng 10.5% so với năm 2008.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP