Câu hỏi:
07/02/2021 2,350Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Vùng | Diện tích (km2) | Dân số trung bình (nghìn người) |
Đồng bằng sông Hồng | 15802,0 | 20099,0 |
Tây Nguyên | 54508,3 | 5778,5 |
Đông Nam Bộ | 23552,6 | 16739,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40816,3 | 17738,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2).
- Từ công thức, ta tính được kết quả ở bảng sau:
Vùng | Mật độ dân số (người/km2) |
Đồng bằng sông Hồng | 1326,7 |
Tây Nguyên | 106,0 |
Đông Nam Bộ | 710,7 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 434,6 |
Như vậy mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (710,6 < 434,6 người/km2).
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là
Câu 2:
Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
Câu 5:
Việc khai thác thế mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng cần làm công việc nào sau đây?
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 15 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
về câu hỏi!