Câu hỏi:

02/11/2019 627 Lưu

Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

 (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

 (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

 (e) Nhiệt phân AgNO3;

 (g) Đốt FeS2 trong không khí;

 (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Các thí nghiệm là: c; e; h.

Phản ứng c: CuO + H2 → Cu + H2O

Phản ứng e: AgNO3 → Ag + NO2 + ½ O2

Phản ứng h: CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

n(CO2) = 0,2 mol.

n(Na2CO3) = 0,1; n(NaOH) = 0,15 mol.

Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)

BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15

BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.

Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05

Nên n(BaCO3) = n(CO32-) = 197.0,05 = 9,85 gam.

Câu 2

A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất

B. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu

C. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

D. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không

Lời giải

Đáp án A

Các kim loại kiềm có tính khử mạnh → trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng hợp chất

Câu 3

A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

B. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3

C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2

D. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP