Câu hỏi:
04/11/2021 12,075Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch có chứa 1,6 gam NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400 ml. Tính CM của các muối trong dung dịch thu được?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Ta có P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4= 2.nP2O5=0,03 mol, nNaOH=0,04 mol
Ta xét tỉ lệ T= nNaOH/ nH3PO4= 0,04/0,03= 1,333
→ 1 < T < 2
→ Khi H3PO4 tác dụng với NaOH xảy ra 2 phương trình sau:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
x x x mol
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2 H2O
y 2y y mol
ta có: nH3PO4 = x+ y= 0,03 ; nNaOH= x+2y= 0,04
Suy ra x= 0,02 ; y= 0,01
→CM NaH2PO4= 0,02/0,4= 0,05M ;
CM Na2HPO4= 0,01/0,4= 0,025M
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được là:
Câu 3:
Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình chứa 0,672 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Câu 4:
Hòa tan 14,2 gam P2O5 trong 250 g dung dịch H3PO4 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit H3PO4 thu được là:
Câu 5:
Amoniac phản ứng được với nhóm chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
Câu 6:
Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và một khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí N2 (đktc) được tạo thành sau phản ứng:
Câu 7:
Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được m gam kết tủa. Đem nung m gam kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được (m-1,08) gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
về câu hỏi!