Câu hỏi:
12/07/2024 3,935Làm tròn số 76,421 đến:
a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu “,”);
b) Hàng chục.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Tương tự như làm tròn số nguyên, ta có thể làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:
a) Để làm tròn số 76,421 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
Do chữ số hàng phần trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phân thập phân:
b) Để làm tròn số 76,421 đến hàng chục ta làm như sau:
- Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn).
- Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.
- Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm.
Câu 3:
a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Câu 4:
Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng phần mười;
b) Hàng phần trăm.
Câu 5:
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π =3,14)?
Câu 6:
Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81. 49 ≈ 80 . 50 = 4000; 8,19 . 4,95 ≈ 8 . 5 = 40.
a) 21 . 39;
b) 101, 95;
c) 19,87 . 30,106;
d) (- 10,11) . (- 8,92).
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
Đề thi Cuối học kỳ 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
19 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án (Phần 2)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 4. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
Bài tập: Tập hợp. Phần tử của tập hợp chọn lọc, có đáp án
về câu hỏi!